Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì tắt máy, hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết độ lớn lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.
A. 18,75 m
B. 486 m
C. 0,486 m
D. 37,5 m
Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54 k m / h thì tắt máy, hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết độ lớn lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.
A. 18,75 m.
B. 486 m.
C. 0,486 m.
D. 37,5 m.
Chọn D
Chọn chiều + là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.
Ta có:
Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại?
A. 37,5m
B. 486m
C. 19m
D. 75m
Ta có: v=54km/h=15m/s
Chọn chiều (+) là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.
Theo định luật II - Niutơn, ta có:
a → = F → m → a = − F m = − 3000 1000 = − 3 m / s 2
Mặt khác, ta có: v 2 − v 0 2 = 2 as
↔ 0 − 15 2 = 2. ( − 3 ) s → s = 37 , 5 m
Đáp án: A
Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm 3000N. Quãng đường và thời gian xe đi được cho đến khi dừng lại lần lượt là.
A. 76,35m; 10,5s
B. 50,25m; 8,5s
C. 56,25m; 7,5s
D. 46,25m; 9,5s
Chọn đáp án C
? Lời giải:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh. Theo định luật II Newton F → h = m a →
Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm 3000N. Xác định thời gian chuyển động cho đến khi dừng lại
A. 18s.
B. 5s.
C. 9s.
D. 0,2s.
Đáp án B.
Chọn chiều + là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc v = 54km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và đi thêm 75m thì dừng lại.
a. Tìm thời gian ô tô chuyển động từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn.
b. Tìm quãng đường ôtô đi được trong 4 giây cuối cùng trước khi dừng hẳn.
Đổi 2 tấn = 2000 kg
36 km/h = 10 m/s
a. Gia tốc của xe là:
\(a=\dfrac{\Delta v}{t}=\dfrac{0-10}{2}=-5\) (m/s)
Độ lớn của lực hãm là:
\(\left|F\right|=\left|ma\right|=10000\) (N)
Hệ số ma sát giữa xe với mặt đường là:
\(\mu=\dfrac{F}{N}=\dfrac{10000}{20000}=0,5\)
b. Quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại là:
\(s=\dfrac{v^2}{2a}=\dfrac{10^2}{2.5}=10\) (m)
Một ôtô có khối lượng 500kg đang chuyển động thẳng đều thì tắt máy, hãm phanh chuyển động chậm dần đều trong 2s cuối cùng đi được l,8m. Tìm độ lớn lực hãm.
A. 900N.
B. 150N.
C. 300N.
D. 450N.
Đáp án D.
Gọi v0 là vận tốc ban đầu của quãng đường đi 2s cuối. Ta có:
Từ (1) và (2) ta có: a = -0,9 m/s2
=> F = m.a = -450N. Dấu “-“ chứng tỏ lực ngược chiều chuyển động (lực hãm).
Một xe đang đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì hãm phanh, xe chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 12 m/s . a. Kể từ khi hãm phanh thì sau bao lâu xe dừng hẳn? b. Tính quãng đường xe đi được kể từ khi hãm phanh đến khi dừng lại?
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì người lái xe hãm phanh. Ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. a. Gia tốc a và quãng đường s mà ôtô chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là bao nhiêu? b.Tính quãng đường mà ô tô đi được trong giây cuối. c. Tính t/g mà ô tô đi được trong 3m cuối.