Ưu thế lớn nhất của việc áp dụng công nghệ thông tin là
A. tiết kiệm được nguồn năng lượng trong sản xuất.
B. hạn chế được sự ô nhiễm môi trường.
C. rút ngắn thời gian và không gian xử lí thông tin..
D. chi phí lao động sản xuất rẻ nhất
Ưu thế lớn nhất của việc áp dụng công nghệ thông tin là?
A. Tiết kiệm được nguồn năng lượng trong sản xuất.
B. Hạn chế được sự ô nhiễm môi trường.
C. Rút ngắn thời gian và không gian xử lí thông tin.
D. Chi phí lao động sản xuất rẻ nhất.
Đáp án C
Công nghệ thông tin phát triển với mạng lưới truyền dẫn và thu thập thông tin hiện đại, nhanh chóng, chính xác, đặc biệt là sự bùng nổ mạng internet -> giúp con người nắm bắt thông tin ở trên khắp toàn cầu một cách nhanh chóng chỉ với một cú nhấp chuột => rút ngắn thời gian và không gian xử lí thông tin.
Đâu không phải là biện pháp hạn chế ô nhiễm không khí? *
Xây dựng công viên cây xanh.
Phun nước rửa đường nhiều lần trong ngày.
Phát triển giao thông công cộng, thân thiện với môi trường, hạn chế phương tiện cá nhân.
Sử dụng nguồn năng lượng khí đốt.
Đâu không phải là biện pháp hạn chế ô nhiễm không khí? *
Xây dựng công viên cây xanh.
Phun nước rửa đường nhiều lần trong ngày.
Phát triển giao thông công cộng, thân thiện với môi trường, hạn chế phương tiện cá nhân.
Sử dụng nguồn năng lượng khí đốt
Hãy nêu những tiến bộ về khoa học – kĩ thuật và những hạn chế của việc áp dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất ( như môi trường bị ô nhiễm, tai nạn giao thông, dịch bệnh...)
* Thành tựu:
+ Khoa học cơ bản: Thu những thành tựu trong ngành Toán, Vật lý, Hóa, Sinh được ứng dụng vào kĩ thuật và sản xuất.
+ Công cụ sản xuất mới: Máy tính điện tử, máy tự động, hệ thống máy tự động.
+ Tìm ra nguồn năng lượng mới: Năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, thủy triều ...
+ Sáng chế ra vật liệu mới: Chất Pôlime
+ Cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp đã khắc phục được nạn thiếu lương thực thực phẩm.
+ Giao thông vận tải và thông tin liên lạc có máy bay siêu âm khổng lồ, tàu hỏa siêu tốc, vệ tinh nhân tạo phát sóng truyền hình rất hiện đại.
+ Chinh phục vũ trụ.
* Thành tựu quan trọng đáng chú ý nhất là chinh phục vũ trụ, vì nhờ có thành tựu này mà con người khám phá ra những bí mật của vũ trụ để phục vụ đắc lực cho cuộc sống con người trên trái đất.
* Hạn chế:
+ Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm nặng (khí quyển, đại dương, sông hồ…)
+ Chế tạo ra các lọai vũ khí và các phương tiện quân sự có sức tàn phá và hủy diệt sự sống.
+ Nhiễm phóng xạ nguyên tử, tai nạn lao động, giao thông, dịch bệnh và tệ nạn xã hội.
Đâu không phải là biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường?
A. Xây dựng công viện cây xanh.
B. Sử dụng nguồn năng lượng gió.
C. Sử dụng nguồn năng lượng khí đốt.
D. Sử dụng nguồn năng lượng mặt trời.
8 | Sơ đồ xử lý thông tin là: |
| A. Xuất → Xử lí → Nhập | B. Nhập → Xử lí → Xuất |
| C. Xử lí → Nhập → Xuất | D. Nhập → Xuất → Xử lí |
6 | Việc tiếp nhận, xử lí và lưu trữ và trao đổi thông tin gọi là: |
| A. Nghiên cứu thông tin; |
| B. Xử lí thông tin. |
| C. Thông tin. |
| D. Hoạt động thông tin của con người. |
Câu 39. Hoạt động của ngành kinh tế nào ít gây ô nhiễm môi trường không khí nhất?
A. Sản xuất phẩn mềm tin học. B. Sản xuất nhiệt điện.
C. Du lịch. D. Giao thông vận tải.
Câu 39. Hoạt động của ngành kinh tế nào ít gây ô nhiễm môi trường không khí nhất?
A. Sản xuất phẩn mềm tin học.
B. Sản xuất nhiệt điện.
C. Du lịch.
D. Giao thông vận tải
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Liệt kê các biểu hiện của tăng trưởng xanh.
- Tìm ví dụ về các hoạt động sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) đã hạn chế được phát thải khí nhà kính trong thời gian gần đây.
Các biểu hiện của tăng trưởng xanh
* Tăng trưởng xanh góp phần giảm phát thải khí nhà kính
- Hầu hết các hoạt động kinh tế đều phát thải khí nhà kính, gây biến đổi khí hậu, suy thoái môi trường.
- Sản xuất xe điện hoặc ô tô áp dụng các tiêu chuẩn giảm phát thải khí nhà kính.
- Phát triển điện mặt trời, đầu tư hạ tầng cây xanh đô thị,... để hướng đến phát triển bền vững.
* Xanh hoá trong sản xuất
- Xanh hoá trong sản xuất bằng việc chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng xanh hoá các ngành kinh tế, sử dụng năng lượng tái tạo.
- Phát triển cơ sở hạ tầng - kĩ thuật kết hợp ứng dụng công nghệ số, nhằm nâng cao chất lượng, phát huy lợi thế cạnh tranh và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
* Xanh hoá lối sống và tiêu dùng bền vững
- Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới đảm bảo các mục tiêu tăng trưởng xanh.
- Tạo lập văn hoá tiêu dùng bền vững trong bối cảnh hội nhập với thế giới.
- Nâng cao đời sống nhân dân, xây dựng lối sống thân thiện với môi trường.
- Sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường; tiết kiệm năng lượng,…
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục 2 (Biểu hiện của tăng trưởng xanh) và kết hợp hiểu biết của bản thân.
Lời giải chi tiết:
* Các biểu hiện của tăng trưởng xanh
- Tăng trưởng xanh góp phần giảm phát thải khí nhà kính.
- Xanh hoá trong sản xuất.
- Xanh hoá lối sống và tiêu dùng bền vững.
* Ví dụ về các hoạt động sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) đã hạn chế được phát thải khí nhà kính trong thời gian gần đây
- Nông nghiệp:
Thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính thông qua ứng dụng các giải pháp quản lý, công nghệ trong trồng trọt, chăn nuôi; cải thiện khẩu phần ăn cho vật nuôi; chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng; thay đổi phương thức sử dụng đất; công nghệ xử lý và tái sử dụng phụ phẩm, chất thải trong sản xuất nông nghiệp và chăn nuôi; phát triển nông nghiệp hữu cơ.
- Công nghiệp:
+ Dừng các dự án phát thải lớn gây ô nhiễm môi trường, không triển khai các dự án phát thải lớn như nhiệt điện.
+ Phát triển điện mặt trời, đầu tư hạ tầng cây xanh đô thị.
- Dịch vụ:
+ Hỗ trợ các hoạt động vận tải tạo ra carbon thấp trong ngành du lịch để nâng cao khả năng giảm phát thải.
+ Thúc đẩy sự phát triển của các sản phẩm và dịch vụ du lịch “xanh”.
1. những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một công xử lí thông tin hữu hiệu?
2. hãy kể thêm một vài ví dụ về những công việc có thể thực hiện với sự trợ giúp của máy tính điện tử
3. đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay?
sách tin lớp 6 hoc trang 13
1 Khả năng tính toán nhanh ,tình toán với đọ chính xác cao,khà năng làm việc không mệt mỏi,khà năng lưu trữ lớn
2 Ví dụ : thực hiện các tính toán , tự động hóa các công việc văn phòng,hỗ trợ công tác quản lí,công cụ họ tập và giải trí,điều khiển tự động và rô bốt,liên lạc tra cứu và mua bán trực tuyến.
3 Hạn chế lớn nhất của máy tính là chưa thể phân biệt mùi vị cảm giác,chưa có năng lực tư duy nhu con người