Viết các phương trình hoá học của phản ứng điều chế khí hiđro từ những chất sau : Zn, dung dịch HCl, dung dịch H 2 SO 4
Người ta có thể điều chế một số chất khí bằng những phản ứng hoá học sau : Dung dịch H 2 SO 4 loãng tác dụng với Zn.
- Hãy cho biết tên chất khí được sinh ra trong mỗi phản ứng trên và viết PTHH của các phản ứng.
- Bằng thí nghiệm nào có thể khẳng định được chất khí sinh ra trong mỗi thí nghiệm ?
Khí H 2 cháy trong không khí kèm theo tiếng nổ nhỏ.
H 2 SO 4 + Zn → Zn SO 4 + H 2
H 2 + 1/2 O 2 → H 2 O
Người ta có thể điều chế một số chất khí bằng những phản ứng hoá học sau : Dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO 2
- Hãy cho biết tên chất khí được sinh ra trong mỗi phản ứng trên và viết PTHH của các phản ứng.
- Bằng thí nghiệm nào có thể khẳng định được chất khí sinh ra trong mỗi thí nghiệm ?
Khí Cl 2 khí clo ẩm có tính tẩy màu.
4HCl + MnO 2 → Mn Cl 2 + Cl 2 + 2 H 2 O
Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)
Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.
Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.
b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu quỳ tím.
Câu 5: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.
a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2?
b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?
c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?
Câu 6: Cho những oxit sau: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2. Những oxit nào tác dụng với: a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiroxit
Viết phương trình phản ứng xảy ra
Câu 7: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau: Na2SO4 ; HCl; NaNO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ đựng các dung dịch sau: KOH; Ba(OH)2 ; K2SO4; H2SO4; HCl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
hyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyydjyh
Cho những chất sau: Zn, Fe, dung dịch HCl. a,Từ những chất đã cho viết phương trình hóa học điều chế H2. b,Nếu khối lượng Zn, Fe, HCl bằng nhau thì lượng H2 điều cế được theo các phản ứng trên có bằng nhau không? Vì sao?
Gọi a là khối lượng của Zn, Fe
=> nZn = \(\dfrac{a}{65}\) mol
......nFe = \(\dfrac{a}{56}\) mol
Pt: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2 (1)
.....\(\dfrac{a}{65}\)----------------------> \(\dfrac{a}{65}\)
.....Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2 (2)
.....\(\dfrac{a}{56}\)-----------------------> \(\dfrac{a}{56}\)
mH2 ở (1) = \(\dfrac{a}{65}.2=0,03a\) (g)
mH2 ở (2) = \(\dfrac{a}{56}.2=0,04a\left(g\right)\)
=> 0,03a < 0,04a
Vậy khối lượng Zn, Fe bằng nhau thì lượng H2 điều chế không bằng nhau
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc,dư.Dẫn khí thoát ra vào 500ml dung dịch KOH 4m ở điều kiện thường.Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra,chỉ rõ chất khử,chất oxi hoá?
Trong phòng thí nghiệm có các hoá chất sau :
Dung dịch HCl, KMn O 4 , Mn O 2 , NaCl, H 2 O.
Để điều chế clo, em có thể dùng những hoá chất nào ? Viết các phương trình hoá học.
4HCl + Mn O 2 → Mn Cl 2 + Cl 2 + 2 H 2 O
16HCl + 2KMn O 4 → 2KCl + 2Mn Cl 2 + 5 Cl 2 + 8 H 2
2NaCl + 2 H 2 O → 2NaOH + H 2 + Cl 2
cho kẽm Zn tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch axit Clohiđric HCl 1M, thu được khí hiđro và dung dịch kemx clorua ZnCl2.
a) Viết phương trình phản ứng, tính khối lượng Zn đã dùng?
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng , biết Dhcl=1,1(g/ml)
`a)PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[HCl]=0,2.1=0,2(mol)`
`=>m_[Zn]=0,1.65=6,5(g)`
`b)m_[dd HCl]=1,1.200=220(g)`
`=>C%_[ZnCl_2]=[0,1.136]/[6,5+220-0,1.2].100~~6%`
\(a,n_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,1<--0,2------>0,1------->0,1
\(\rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
\(b,m_{ddHCl}=200.1,1=220\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{dd}=220+6,5-0,1.2=226,3\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{226,3}.100\%=6\%\)
Bằng những phương pháp nào có thể điều chế được Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch MgCI2? Viết các phương trình hoá học.
Các phương pháp điều chế Ag từ AgNO3 là:
– Nhiệt phân:
– Thủy luyện:
– Điện phân dung dịch:
Phương pháp điều chế Mg từ MgCl2 là: điện phân nóng chảy MgCl2
1. Hòa tan hoàn toàn 5,4g nhôm trong dung dịch axit clohiđic(HCl). Sau phản ứng thu được 26,7g dung dịch muối nhôm clorua(AlCl3) và 0,3g khí hiđro.
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
c. Tính khối lượng axit clohiđric đã tham gia phản ứng.
a) Nhôm + Axit clohidric --> Nhôm clorua + Khí hidro
b) 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
c) Theo ĐLBTKL: mAl + mHCl = mAlCl3 + mH2
=> mHCl = 26,7 + 0,6 - 5,4 = 21,9(g)