Trước khi nén hỗn hợp khí trong xilanh của một động cơ có áp suất 1at, nhiệt độ 400C. Sau khi nén thể tích giảm đi 6 lần, áp suất 10at. Tìm nhiệt độ sau khi nén?
A. 4000C
B. 521,60C
C. 248,60C
D. 3130C
Trước khi nén hổn hợp khí trong xilanh của một động cơ có áp suất 1at, nhiệt độ 400C.Sau khi nén thể tích giảm đi 6 lần, áp suất 10at.Tìm nhiệt độ sau khi nén?
\(T_1=40^oC=313K\)
Thể tích ban đầu \(V_1\)
Thể tích lúc sau: \(V_2=\dfrac{1}{6}V_1\left(l\right)\)
Quá trình khí lí tưởng: \(\dfrac{p_1\cdot V_1}{T_1}=\dfrac{p_2\cdot V_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1\cdot V_1}{313}=\dfrac{10\cdot\dfrac{1}{6}V_1}{T_2}\)
\(\Rightarrow T_2=521,67K=248,67^oC\)
Trước khi nén hỗn hợp khí trong xilanh của một động cơ có áp suất 1atm, nhiệt độ 50°C, thể tích xilanh là 600cm³. Sau khi nén thể tích giảm xuống còn 100cm³, áp suất là 8atm. Tính nhiệt độ khí sau khi nén?
600cm3 = 0,6l
100cm3 = 0,1l
Ta có
\(\dfrac{p_1V_1}{T_1}=\dfrac{p_2V_2}{T_2}\\ \Rightarrow T_2=\dfrac{p_2V_2.T_1}{p_1V_1}=\dfrac{8.0,1.323}{1.0,6}=430,6^oK\\ \Rightarrow t=157,6^o\)
Trong xilanh của một động cơ có chứa một lượng khí ở nhiệt độ 470C và áp suất 0,7 atm.Sau khi bị nén thể tích của khí giảm đi 5 lần và áp suất tăng lên tới 8 atm. Tính nhiệt độ của khí ở cuối quá trình nén?
A. 7310C
B. 320 K
C. 3200C
D. 731K
Đáp án D
TT1
TT2
áp dụng PTTT khí lí tưởng
ta có:
Trong xilanh của một động cơ có chứa một lượng khí nhiệt độ 40 độ C và áp suất 0,6atm . Sau khi bị nén , thể tích của khí giảm đi 4 lần và áp suất tăng lên tới 5atm . Tính nhiệt độ của khí ở cuối quá trình trên .
Trạng thái 1: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=0,6atm\\V_1\\T_1=40^oC=313K\end{matrix}\right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{{}\begin{matrix}p_2=5atm\\V_2=\dfrac{1}{4}V_1\\T_2=???\end{matrix}\right.\)
Quá trình khí lí tưởng:
\(\dfrac{p_1V_1}{T_1}=\dfrac{p_2V_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{0,6\cdot V_1}{313}=\dfrac{5\cdot\dfrac{1}{4}V_1}{T_2}\)
\(\Rightarrow T_2=652,083K=379,083^oC\)
Một xilanh của một động cơ có thể tích 1 dm3 chứa hỗn hợp khí ở nhiệt độ 470C và áp suất 1atm. Khi động cơ hoạt động, pittong nén xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí trong xilanh chỉ còn 0,2dm3 và áp suất tron xilanh tăng lên tới 15 atm. Hãy tính nhiệt độ của hỗn hợp khí trong xilanh khi động cơ hoạt động.
A. 4800C
B. 320 K
C. 2070C
D. 4700C
: Đáp án C
Gọi lần lượt là áp suất,
thể tích và nhiệt độ của khối khí trong xilanh ở trạng thái ban đầu
Gọi
lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ của khối khí trong xilanh khi động cơ hoạt động.
Từ phương trình trạng thái của khí lí tưởng, ta có:
một khối khí trong xi lanh lúc đầu có áp suất 1at, nhiệt độ 57 C và thể tích là 150cm3. Khi pittông nén khí đến 30cm3 và áp suất là 10at thì nhiệt độ cuối cùng là?
p1=1atm,t1=57°C=>T1=330K,V1=150cm^3=>1500l
p2=10atm,V2=30cm^3=>300l,t1=?=>T2=?
Giải:p1×V1/T1=p2×V2/T2=>T2=p2×V2×T1/p1×V1=10×300×330/1×1500=660K=>t2=660-273=387°C
Trong xi lanh của một động cơ đốt trong có 2 , 2 d m 3 hỗn hợp khí dưới áp suất 1at và nhiệt độ 67 o C . Pit-tông nén xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí chỉ còn 0 , 36 d m 3 và áp suất tăng lên tới 14,2at. Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí nén.
Trong xilanh của một động cơ đốt trong có 2dm3 hỗn hợp khí dưới áp suất 1,5atm và nhiệt độ 470C. Pit tông nén xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí chỉ còn 0,2 dm3 và áp suất tăng lên 21atm. Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí nén.
Áp dụng công thức p 1 V 1 T 1 = p 2 V 2 T 2
⇒ T 2 = p 2 . V 2 . T 1 p 1 . V 1 = 21.0 , 2. ( 273 + 47 ) 1 , 5.2 = 448 K
Mà T 2 = 273 + t 2 ⇒ t 2 = 175 0 C
Trong xilanh của một động cơ đốt trong có 2dm3 hỗn hợp khí dưới áp suất 1,5atm và nhiệt độ 470C. Pit tông nén xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí chỉ còn 0,2 dm3 và áp suất tăng lên 21atm. Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí nén.
Áp dụng công thức p 1 V 1 T 1 = p 2 V 2 T 2
⇒ T 2 = p 2 . V 2 . T 1 p 1 . V 1 = 21.0 , 2. ( 273 + 47 ) 1 , 5.2 = 448 K
Mà T 2 = 273 + t 2 ⇒ t 2 = 175 0 C