Giải pháp để nâng cao chất lượng cho người lao động ở nước ta là:
A. Tăng cường đào tạo, hướng nghiệp và dạy nghề.
B. Phân bố lại dân cư và lao động.
C. Đa dạng hóa các hoạt động dịch vụ ở thành thị.
D. Đẩy mạnh hợp tác với nước ngoài.
Giải pháp thiết thực để nâng cao chất lượng nguồn lao động nước ta là
A. Đẩy mạnh công tác hướng nghiệp, dạy nghề.
B. Tăng cường cho giáo dục – đào tạo.
C. Nâng cao thu nhập của người lao động.
D. Hợp tác với nước ngoài để đào tạo lao động.
Giải pháp thiết thực để nâng cao chất lượng nguồn lao động nước ta là
A. Đẩy mạnh công tác hướng nghiệp, dạy nghề.
B. Tăng cường cho giáo dục – đào tạo.
C. Nâng cao thu nhập của người lao động.
D. Hợp tác với nước ngoài để đào tạo lao động.
Câu 10. Giải pháp chủ yếu để nâng cao chất lượng lao động của nước ta là A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. đẩy mạnh xuất khẩu lao động. C. đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa. D. phát triển giáo dục và đào tạo.
Các cảng biển và sân bay ở vùng Bắc Trung Bộ được nâng cấp sẽ có ý nghĩa chủ yếu nào?
A. Hình thành các khu kinh tế ven biển, tăng cường thu hút khách du lịch.
B. Phân bố lại dân cư lao động, tạo sức hút cho các luồng vận tải tới các cảng.
C. Hình thành mạng lưới đô thị mới, tăng cường giao thương với nước ngoài.
D. Khai thác hiệu quả các thế mạnh sẵn có, tạo sự liên kết theo không gian.
Các cảng biển và sân bay ở vùng Bắc Trung Bộ được nâng cấp sẽ có ý nghĩa chủ yếu nào?
A. Hình thành các khu kinh tế ven biển, tăng cường thu hút khách du lịch.
B. Phân bố lại dân cư lao động, tạo sức hút cho các luồng vận tải tới các cảng.
C. Hình thành mạng lưới đô thị mới, tăng cường giao thương với nước ngoài.
D. Khai thác hiệu quả các thế mạnh sẵn có, tạo sự liên kết theo không gian.
Việc phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng trên phạm vi cả nước là rất cần thiết vì:
Select one:
A. Tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp nước ta hiện còn cao
B. Nguồn lao động nước ta chủ yếu tập trung ở các đồng bằng
C. Nguồn lao động nước ta còn thiếu tác phong công nghiệp
D. Sự phân bố dân cư nước ta không đều và chưa hợp lí
Câu 1:Đặc điểm quần cư nông thôn và quần cư đô thị ở nước ta?
Câu 2:Tỷ lệ lao động qua đào tạo và chưa đào tạo ở nước ta?
Câu 3:Sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta:Công ngiệp điện,dệt may,khai thác nhiên liệu,chế biến lương thực-thực phẩm
Câu 4:Trình bày những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ đối với sự phát triển kinh tế?
Câu 5:Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông-lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Câu 6:Trình bày những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đồng bằng sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế?
Câu 7:Nêu tầm quan trọng của việc sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng?
Câu 8:Tại sao nói Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất cả nước?
Câu 9:Giải thích tại sao ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm chiếm là ngành công nghiệp chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu công nghiệp nước ta?
câu 10:So sánh tổng sản lượng thủy sản nuôi trồng và đánh bắt vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung bộ năm 2014 và giải thích vì sao có sự chênh lệch như vậy?
Câu 1:Đặc điểm quần cư nông thôn và quần cư đô thị ở nước ta?
a) Quần cư nông thôn
- Là điểm dân cư ở nông thôn với quy mô dân số khác nhau. Các điểm dân cư có tên gọi khác nhau tùy theo dân tộc và địa bàn cư trú như làng, ấp (người Kinh), bản (người Tày, Thái, Mường,...), buôn, plây (các dân tộc Trường Sơn, Tây Nguyên), phum, sóc (người Khơ-me).
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, phụ thuộc vào đất đai nên các điểm dân cư nông thôn thường được phân bố trải rộng theo lãnh thổ.
- Cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, diện mạo làng quê đang có nhiều thay đổi. Tỉ lệ người không làm nông nghiệp ở nông thôn ngày càng tăng.
b) Quần cư thành thị
- Các đô thị, nhất là các đô thị lớn của nước ta có mật độ dân số rất cao. Ở nhiều siêu đô thị, kiểu “nhà ống” san sát nhau khá phổ biến. Ở các thành phố lớn, những chung cư cao tầng đang được xây dựng ngày càng nhiều. Ngoài ra còn có kiểu nhà biệt thự, nhà vườn,...
- Các đô thị của nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, có chức năng chính là hoạt động công nghiệp và dịch vụ. Các thành phố là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học kĩ thuật quan trọng.
Câu 2:Tỷ lệ lao động qua đào tạo và chưa đào tạo ở nước ta?
tỷ lệ lao động qua đào tạo quá thấp (21,9% năm 2018), tỷ lệ lao động không có chuyên môn kỹ thuật cao và cơ cấu trình độ lao động còn bất hợp lý.
Câu 2:Tỷ lệ lao động qua đào tạo và chưa đào tạo ở nước ta?
tỷ lệ lao động qua đào tạo quá thấp (21,9% năm 2018), tỷ lệ lao động không có chuyên môn kỹ thuật cao và cơ cấu trình độ lao động còn bất hợp lý.
Chất lượng cuộc sống ở nước ta đang được nâng cao, biểu hiện nào sau đây sai :
A.Tỉ lệ người lớn biết chữ nâng lên
BCơ cấu sử dụng lao động thay đổi theo hướng tích cực
C.Thu nhập bình quân đầu người tăng
D.Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội tốt hơn
Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện chất lượng cuộc sống ở nước ta được nâng cao?
A. Tỉ lệ người lớn biết chữ nâng cao.
B. Cơ cấu sử dụng lao động theo hướng tích cực.
C. Thu nhập bình quân đầu người tăng.
D. Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội tốt hơn
Việc tập trung lao động có trình độ cao ở các thành phố lớn gây khó khăn
A. việc bố trí, sắp xếp việc làm.
B. phát triển các ngành đòi hỏi kỹ thuật cao.
C. thiếu lao động có trình độ ở miền núi và trung du.
D. thiếu lao động chân tay cho các ngành cần nhiều lao động.
Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện chất lượng cuộc sống ở nước ta được nâng cao?
A. Tỉ lệ người lớn biết chữ nâng cao.
B. Cơ cấu sử dụng lao động theo hướng tích cực.
C. Thu nhập bình quân đầu người tăng.
D. Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội tốt hơn
Việc tập trung lao động có trình độ cao ở các thành phố lớn gây khó khăn
A. việc bố trí, sắp xếp việc làm.
B. phát triển các ngành đòi hỏi kỹ thuật cao.
C. thiếu lao động có trình độ ở miền núi và trung du.
D. thiếu lao động chân tay cho các ngành cần nhiều lao động.
Trình bày đặc điểm nguồn lao động và sử dụng lao động ở nước ta ? Giair pháp để nâng cao chất lượng nguồn lao động
1.a) Đặc điểm nguồn lao động:
* Số lượng: Nguồn lao động dồi dào và tăng còn nhanh ( Dẫn chứng năm 1998 là 37.4 triệu lao động . Mỗi năm tăng khoảng1.1 triệu lao động ).
* Chất lượng:
- Các yếu tố truyền thống: cần cù, khéo tay, có kinh nghiệm sản xuất, có khả năng tiếp thu KHKT; tuy vậy, còn thiếu tác phong công nghiệp , kỉ luật lao động chưa cao.
- Trình độ chuyên môn kĩ thuật ngày càng cao. Dẫn chứng : 5 triệu lao động có trình độ CMKT, trong đó có 23% có trình độ cao đẳng, đại học trở lên. Nhưng đội ngũ lao động có CMKT còn mỏng so với yêu cầu.
* Phân bố: không đồng đều, cả về số lượng và chất lượng lao động. Ở đồng bằng Sông Hồng . Đông Nam Bộ và nhất là một số thành phố lớn tập trung nhiều lao động , nhất là lao động có CMKT. Vùng núi và trung du thiếu lao động , nhất là lao động có CMKT.
b) Tình hình sử dụng lao động:
* Trong các ngành kinh tế : Phần lớn ( 63.5% ) làm nông, lâm, ngư nghiệp và có xu hướng giảm . Tỉ trọng lao động trong công nghiệp – xây dựng ( 11.9% ) và trong khu vực dịch vụ ( 24.6% ) còn thấp, nhưng đang tăng lên.
* Trong các thành phần kinh tế: đại bộ phận lao động làm trong khu vực ngoài quốc doanh, và tỉ trọng của khu vực này có xu hướng tăng . Khu vực quốc doanh chỉ chiếm 15% lao động ( 1985), giảm xuống còn 9% ( 1998).
* Năng xuất lao động xã hội nói chung còn thấp.
* Tình trạng thiếu việc làm và thất nghiệp còn là vấn đề xã hội gay gắt
Nguyên nhân nào dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta trong giai đoạn 2005-2015?
A. Do quá trình phân bố lại dân cư theo lãnh thổ
B. Do quá trình công nghiệp hóa-hiện đại hóa
C. Do trình độ của người lao động được cải thiện
D. Do nhu cầu của người lao động thay đổi
PS: Mọi người giúp em với . Mai em kt giữa kì rồi. Em cảm ơn ạ