Cho biết số Avogađro N = 6,022. 10 23
Biết rằng 10 mol nhôm có khối lượng bằng 269,7 gam, hãy tính khối lượng mol nguyên tử của nhôm.
Cho biết số Avogađro N = 6,022. 10 23
Hãy cho biết 1 mol nhôm, 10 mol nhôm có bao nhiêu nguyên tử nhôm (Al) ?
1 mol nhôm có 6,022. 10 23 nguyên tử nhôm.
10 mol nhôm có : 6,022. 10 23 .10 = 6,022. 10 24 (nguyên tử nhôm)
1. Hãy cho biết số mol và số nguyên tử hoặc số phân tử của những lượng chất sau :
a) 10,8 gam nhôm
b) 16,0 gam khí lưu huỳnh đioxit SO2
c) 28,4 gam điphotphopentaoxit P2O5
2. Hãy cho biết số mol và khối lượng của những thể tích khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn :
a) 5,6 lít khí cacbon đioxit CO2
b) 10,08 lít khí amoniac NH3
c) 16,8 lít khí nitơ đioxit NO2
1. Có những khí sau: C4H10, CO2, H2S, NH3. Hãy cho biết:
a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí C3H6 và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
2. Tìm khối lượng mol của các chất khí có tỉ khối đối với:
a) Khí hiđro là: 16 ; 13 ; 32
b) Khí nitơ là: 2,536 ; 1,3036 ; 1,5714
a) cho biết tổng số hạt của nguyên tử X là 28, và số hạt không mang điện là 10. Tính số proton và số electron có trong nguyên tử b) tính khối lượng bằng gam của 2S, Fe c) tính khối lượng bằng dvc của 3Na, 2P d) tính NTK của nhôm, biết khối lượng của nguyên tử nhôm là 4,483.10^-23g ( Cho biết: Fe=56, H=1, N=14, P=31, C=12, O=16, Cu=64, S=32)
\(a,\left\{{}\begin{matrix}p+n+e=28\\n=10\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p+e=18\\n=10\end{matrix}\right.\)
Mà \(p=e\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=9\\n=10\end{matrix}\right.\)
\(b,1\left(đvC\right)=\dfrac{1}{12}\cdot1,9926\cdot10^{-23}=0,16605\cdot10^{-23}\left(g\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{2S}=2\cdot32\cdot0,16605\cdot10^{-23}=1,06272\cdot10^{-22}\left(g\right)\\m_{Fe}=56\cdot0,16605\cdot10^{-23}=9,2988\cdot10^{-23}\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(c,m_{3Na}=2\cdot23\cdot0,16605\cdot10^{-23}=7,6383\cdot10^{-23}\left(g\right)\\ m_{2P}=2\cdot31\cdot0,16605\cdot10^{-23}=1,02951\cdot10^{-22}\left(g\right)\\ d,PTK_{Al}=\dfrac{4,483\cdot10^{-23}}{0,16605\cdot10^{-23}}\approx27\left(đvC\right)\)
Biết giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon là 1,9926.10-23 (g). Hãy tính xem một đơn vị cacbon tương ứng bao nhiêu gam? Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?
a. Ta có : C = 12 đvC = 1,9926.10-23 (g)
=> 1 đvC = (1,9926.10-23) : 12 ≈ 1,66.10-24 (g).
b. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là :
mAl = 27 đvC = 27. 1,66.10-24 = 4,482.10-23 (g)
Trong 54g nhôm có bao nhiêu gam electron biết rằng khối lượng mol nguyên tử Al là 27 gam và trong 1 nguyên tử Al có 13 electron?
$n_{Al} = 54 : 27 = 2(mol)$
Số nguyên tử Al là $2.6.10^{23} = 12.10^{23}$ nguyên tử
Số hạt electron là : $13.12.10^{23} = 156.10^{23}$ hạt
Khối lượng electron :$m_e = 9,1.10^{-31}.156.10^{23} = 1,4196.10^{-5}$(gam)$
Sao đề không cho khối lương 1e nhỉ?
Cho biết nhôm có 13p, 13e và 14n.
a) Tính khối lượng của nguyên tử nhôm theo gam.
b) Tính khối lượng của nguyên tử nhôm theo u
a) me \(=\) 9,1094.10-28 \(\times\) 13 \(=\) 1,184.10-26 g
mp \(=\) 1,6726.10-24 \(\times\) 13 \(=\) 2,174-23 g
mn \(=\) 1,6748.10-24 \(\times\) 14 \(=\) 2,345-23 g
mAl \(=\) 1,184.10-26 \(+\) 2,174-23 \(+\) 2,345-23 \(=\) 2,057.10-8 g
b) me \(=\) 0,00055 \(\times\) 13 \(=\) 7,15.10-3 u
mp \(=\) 1 \(\times\) 13 \(=\) 13 u
mn \(=\) 1 \(\times\) 14 \(=\) 14 u
mAl \(=\) 7,15.10-3 \(+\) 13 \(+\) 14 \(=\) 27,00715 u
cho biết hạt nhân nguyên tử nhôm có 13p và 14n. a) số lượng electron ở lớp vỏ là bao nhiêu? b) tính khối lượng của nguyên tử nhôm ( theo gam)? c) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử nhôm so với khối lượng của toàn nguyên tử. Từ kếu quả đó có thể coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lương hạt nhân được không?
a,Khối lượng nguyên tử Mg, Fe,Cu lần lượt là 3,98 x 10^23 gam ; 8,96x10^23 gam và 106,3 x10^23 gam tính khối lượng của Mg,Fe,Cu b, hãy tính khối lượng và thể tích hỗ hợp khí sau 0,2 mol O2, 0,25 mol N2O5 , 16g SO2 , 9. 10^23 phân tử H2
biết 1 mol nguyên tử magie có khối lượng bằng 24 gam, một nguyên tử magie có 12 hạt electron. số hạt electron trong 3,6 gam magie là (số avogadro N= 6,02*10^23)
a- 1,080*10^24
b- 9,0300*10^23
c- 6,2415*10^26
d- 1,0836*10^24