Mắc điện trở R1=40Ω và R2=60Ω nối tiếp vào dây dẫn có cường độ dòng điện là 1,2A. Tính hiệu điện thế cả mạch là :
: Cho hai điện trở mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế kh đổi 240V , trong đó R1= 60Ω mắc nối tiếp v điện trở R2, khi đó cường độ dòng điện đi qua mạch là 1,6A.
a) Tính giá trị điện trở R2
b) Biết điện trở R2 làm bằng dây dẫn có p=0,4.10^-6 Ωm m chiều dài I=800cm . Tính tiết diện của dây dẫn làm điện trở R2.
c) Nếu gập đôi dây điện trở R1 thì giá trị điện trở của nó lúc này bằng bao nhiêu?
a, R1 nt R2
\(=>Rtd=R1+R2=60+R2\left(ôm\right)\)
\(=>1,6=\dfrac{U}{Rtd}=>1,6=\dfrac{240}{60+R2}=>R2=90\left(ôm\right)\)
b,
\(=>90=\dfrac{0,4.10^{-6}.8}{S2}=>S2\approx3,6.10^{-8}m^2\)
c, gập đôi dây R1 \(=>S'=2S1\)
và \(l'=\dfrac{1}{2}l1\)
\(=>\dfrac{R1}{R'}=\dfrac{\dfrac{pl1}{S1}}{\dfrac{pl'}{S'}}=>\dfrac{R1}{R'}=\dfrac{\dfrac{p.l1}{S1}}{\dfrac{p.\dfrac{1}{2}l1}{2S1}}=4=>R'=\dfrac{R1}{4}=15\left(ôm\right)\)
Cho hai điện trở R 1 = 20 Ω ; R 2 = 60 Ω . Mắc R 1 nối tiếp R 2 vào hiệu điện thế U = 120V. Cường độ dòng điện qua mạch trên là:
A. 10A.
B. 7,5A.
C. 2A.
D. 1,5A.
Đáp án D
- Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi R 1 mắc nối tiếp R 2 :
- Sử dụng công thức đối với đoạn mạch mắc nối tiếp: R t đ = R 1 + R 2 .
Ta có R t đ = R 1 + R 2 = 80 Ω .
Tính cường độ dòng điện qua mạch I = 120/80 = 1,5A.
Cho hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế U. Biết điện trở R1=40Ω chịu đc dòng điện tối đa là 1,2A còn điện trở R2=35Ω chịu đc dòng điện tối đa bằng 1,4A. Hỏi nếu mắc nối tiếp hai điện trở này vào mạch thì phải đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu để cả hai điện trở đều không bị hỏng.
U1 = R1.I1 = 40.1,2 = 48 (V)
U2 = R2.I2 = 35.1,4 = 49 (V)
Do mạch mắc nối tiếp nên U = U1 + U2 = 48 + 49 = 97 (V)
Phải đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế tối đa để cả hai điện trở đều không bị hỏng là: 97V
Điện R1 = 30Ω chịu được dòng điện có độ lớn nhất là 2A và điện trở R2 = 10Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây?
A. 80V, vì điện trở tương đương của mạch là 40Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất 2A.
B. 70V, vì điện trở R1 chịu được hiệu điện thế lớn nhất 60V, điện trở R2 chịu được 10V.
C. 120V, vì điện trở tương đương của mạch là 40Ω và chịu được dòng điện có cường độ dòng điện có cường độ tổng cộng là 3A.
D. 40V, vì điện trở tương đương của mạch là 40Ω và chiu đươc dòng điên có cường đô 1A.
Chọn câu D. 40V
Điện trở tương đương khi ghép nối tiếp hai điện trở:
Rtđ = R1 + R2 = 30 + 10 = 40 Ω
Vì khi ghép nối tiếp I1 = I2 = I, mà I1 max > I2 max nên để đảm bảo R2 không bị hỏng (tức là dòng qua R2 không được vượt quá I2 max = 1A) thì cường độ dòng điện cực đại qua đoan mạch là I = I1 max = 1A.
Khi đó hiệu điện thế giới hạn có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch là:
Ugiới hạn = I.Rtđ = 1.40 = 40V
Cho hai điện trở, R1=15Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 =40Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1.5 A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp là:
Vì cường độ tối đa của R2 nhỏ hơn R1 nên ưu tiên cường độ tối đa của R2
Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp là:
\(U=I_2\left(R_1+R_2\right)=1,5.\left(15+40\right)=82,5V\)
Cho hai điện trở r1 = 40Ω R2 = 60Ω được mắc song song với nhau và mắc vào mạch điện có hiệu điện thế luôn không đổi U = 60 V
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính
c. Tính nhiệt lượng tỏa ra của đoạn mạch trong 10 phút
\(MCD:R1//R2\)
\(=>R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{40\cdot60}{40+60}=24\Omega\)
\(U=U1=U2=60V=>\left\{{}\begin{matrix}I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{60}{40}=1,5A\\I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{60}{60}=1A\\I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{60}{24}=2,5A\end{matrix}\right.\)
\(=>Q_{toa}=A=UIt=60\cdot2,5\cdot10\cdot60=90000\left(J\right)\)
Mắc nối tiếp R 1 = 40 Ω và R 2 = 80 Ω vào hiệu điện thế không đổi U = 12V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R 1 là
A. 0,1A
B. 0,15A
C. 0,45A
D. 0,3A
Đáp án A
Điện trở mạch nối tiếp là: R = R 1 + R 2 = 40 + 80 = 120 Ω .
Cường độ dòng điện I = U/R = 12/120 = 0,1A.
Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1, R2 và R3 mắc song song vào hiệu điện thế U = 12V. Biết R1 = 2R2 = 3R3 và cường độ dòng điện trong mạch chính là I = 0,6A. Giá trị điện trở R3 là
A. 60Ω. B. 40Ω. C. 20Ω. D. 10Ω.
Đặt hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 40 Ω và R 2 = 80 Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch này là bao nhiêu?
A. 0,1A
B. 0,15A
C. 0,45A
D. 0,3A