Xác định nồng độ mol của dung dịch KI biết rằng 200 ml dung dịch đó tác dụng hết với khí Cl2 thi giải phóng 76,2 gam H 2
xác định nồng độ mol của dung dịch KI biết rằng cho 200 ml dug dịch đó tá dụng hết với khí Cl2 thì giải phóng 76,2 g I2
Có: 2KI + Cl\(_2\) ---> 2KCl + I\(_2\)
n\(_{I_2}\) = \(\dfrac{76,2}{127\times2}\) = 0,3 (mol)
=> n\(_{KI}\) = 0,6 (mol) => C\(_M\) = \(\dfrac{0,6}{0,2}\) = 3 (mol/l)
Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch KBr biết rằng 4,48 lít khí clo (đktc) đủ để tác dụng hết với KBr có trong 88,81 ml dung dịch KBr đó (có D = 1,34 g/ml).
n Cl 2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
Cl 2 + KBr → KCl + Br 2 (1)
Theo (1): n KBr = 2 n Cl 2 = 2.0,2 = 0,4 mol
m KBr = 119.0,4 = 47,6g
m d d KBr = 88,81.1,34 = 119g
C% = 47,6/119 x 100% = 40%
cho 2,6 gam Zn áp dụng với 200 ml dung dịch hcl thu được ---------> Zn cl2 và khí cl2
a) tích khối lượng Zn thu được
b) tính nồng độ mol của 200 ml của dung dịch hcl
c) tính thể tích H2 ở ĐKTC
\(n_{Zn}=\dfrac{2,6}{65}=0,04\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
a) Sửa đề : tính khối lượng ZnCl2 thu được
Theo Pt : \(n_{Zn}=n_{ZnCl2}=n_{H2}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl2}=0,04.136=5,44\left(g\right)\)
b) Theo Pt : \(n_{HCl}=2n_{Zn}=2.0,04=0,08\left(mol\right)\)\
\(C_{MddHCl}=\dfrac{0,08}{0,2}=0,4\left(M\right)\)
c) \(V_{H2\left(dktc\right)}=0,04.22,4=0,896\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Khi cho 0,6g kim loại thuộc nhóm nhóm IIA tác dụng với 200 ml nước thì có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Xác định tên kim loại đó và nồng độ mol dung dịch thu được ( biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
khối Câu 2: Cho m gam Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch H2SO4, thu được 3,136 lít khí (đktc). Tính giá trị m và nồng độ mol / l dung dịch H2SO4 đã được sử dụng.
\(n_{H_2}=\dfrac{3,136}{22,4}=0,14\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,14<--0,14<------------0,14
=> mFe = 0,14.56 = 7,84 (g)
\(C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,14}{0,2}=0,7M\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,136}{22,4}=0,14\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
0,14<-0,14<-------------------0,14
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=0,14.56=7,84\left(g\right)\\C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,14}{0,2}=0,7M\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,136}{22,4}=0,14\left(mol\right)\\
pthh:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,14 0,14 0,14
=> \(m_{Fe}=0,14.56=7,84\left(g\right)\\
C_M=\dfrac{0,14}{0,2}=0,7\)
(mol/l)
Biết 5 gam hỗn hợp hai muối là CaCO 3 và CaSO 4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, sinh ra được 448 ml khí (đktc). Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Nồng độ mol của dung dịch HCl:
Chỉ có CaCO 3 tác dụng với dung dịch HCl :
CaCO 3 + 2HCl → CaCl 2 + H 2 O + CO 2
- Số mol HCl có trong dung dịch :
n HCl = 2 n CO 2 = 448/22400 x 2 = 0,04 mol
- Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng :
C M = 1000 x 0,04/200 = 0,2 (mol/l)
Cho 19,5 g kim loại nhóm IA tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 24,5% (d=1,1g/ml) thu được 5,6 lít khí
(đktc).
a. Tìm tên kim loại?
b. Xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch sau phản ứng
c. Xác định nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.\
1) Cho 2,5 gam Caxicacbonat tác dụng với dung dịch HCl 20%. Khí sinh ra phản ứng hết 200 ml dung dịch NaOH.
a) Tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?
b) Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng ?
a)\(n_{CaCO_3}=\dfrac{2,5}{100}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,025 0,0125 0,025
⇒ mHCl=0,0125.36,5=0,45625 (g)
⇒ mddHCl = 0,45625:20% = 2,28125 (g)
b)PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Mol: 0,025 0,05
\(\Rightarrow C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25M\)
a)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,025 0,05 0,025
⇒ mHCl=0,05.36,5=1,825 (g)
⇒ mddHCl = 1,825:20% = 9,125 (g)
1) Cho 2,5 gam Caxicacbonat tác dụng với dung dịch HCl 20%. Khí sinh ra phản ứng hết 200 ml dung dịch NaOH.
a) Tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?
b) Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng ?