Khí hậu phía nam Nhật Bản có đặc điểm là
A. mùa đông kéo dài, có nhiều tuyết
B. mùa đông không lạnh lắm
C. có tính chất khí hậu ôn đới
D. mùa hạ không nóng
Hãy nối một ý bên trái thích hợp với một ý bên phải ở bảng sau:
Miền | Khí hậu ở Nhật Bản |
---|---|
1. Miền Bắc. 2. Miền Nam. |
A. Ôn đới, có mùa đông dài, lạnh, tuyết. B. Xích đạo không đóng băng. C. Cận nhiệt đới, mùa hạ nóng, mùa đông ôn hòa, mưa to. |
: Khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm là đặc điểm của môi trường:
A. Ôn đới lục địa
B. Ôn đới hải dương
C. Địa trung hải
D. Cận nhiệt đới ẩm
Câu : Mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu đông là đặc điểm khí hậu của môi trường nào ở đới ôn hòa?
A. Ôn đới lục địa
B. Ôn đới hải dương
C. Địa trung hải
D. Cận nhiệt đới ẩm
Câu : Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?
A. Thời tiết thay đổi thất thường.
B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ.
C. Quanh năm chịu ảnh hưởng bởi các đợt khí lạnh.
D. Nhiệt độ không quá nóng, không quá lạnh.
Câu : Nguyên nhân nào làm ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa?
A. Do khói bụi từ các nhà máy, phương tiện giao thông.
B. Xả rác bừa bãi nơi công cộng.
C. Khói bụi từ nơi khác bay tới.
D. Chặt phá rừng quá mức, tài nguyên đất bị bạc màu.
Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết là đặc điểm khí hậu của vùng khí hậu nào dưới đây của Nhật Bản?
A. Phía bắc Nhật Bản.
B. Phía nam Nhật Bản.
C. Khu vực trung tâm Nhật Bản.
D. Ven biển Nhật Bản.
Đáp án A.
Giải thích: Phần phía bắc Nhật Bản nằm gần cực hơn, chịu ảnh hưởng của gió mùa nên: Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết.
“Mùa đông lạnh, có tuyết rơi; mùa hạ nóng và khô; lượng mưa ít’’ là đặc điểm khí hậu của kiểu môi trường nào của đới ôn hoà?
A.Ôn đới lục địa
B.Ôn đới hải dương.
C.Địa Trung Hải
D.Hoang mạc ôn đới.
Môi trường ôn đới hải dương có đặc điểm
A. Mùa đông lạnh, tuyết rơi; mùa hạ nóng.
B. Mùa hạ mát, mùa đông không lạnh và có mưa.
C. Mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh; mưa quanh năm.
D. Mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn và có mưa.
Diện tích hoang mạc chiếm khoảng bao nhiêu phần diện tích đất nổi thế giới?
A. 1/2.
B. 1/3.
C. 1/4.
D. 1/5.
Nguyên nhân gây ô nhiễm phóng xạ ở đới ôn hòa là do
A. Khí thải từ các nhà máy.
B. Khí thải phương tiện giao thông.
C. Sự bất cẩn khi sử dụng năng lượng nguyên tử.
D. Cháy rừng, hoạt động của núi lửa phun trào.
a) xác định vị trí, đặc điểm tự nhiên của đới ôn hòa
b)vì sao đới ôn hòa mang tinh chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh
c) tại sao môi trường ôn đới hải dương lại có khí hậu mùa hạ mát mẻ mùa đông ko lạnh lắm
a) Vị trí : Nằm giữa đới nóng và đới lạnh ở 2 bán cầu từ chí tuyến đến vòng cực
- Đặc điểm tự nhiên của đới ôn hoà :
+ Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh với thời tiết thất thường, khó dự báo trước
+ Tính đa dạng của thiên nhiên theo thời gian và không gian
b) Vì :
- Về vị trí: đới ôn hòa nằm giữa đới nóng và đới lạnh, chịu ảnh hưởng của dòng hải lưu và gió Tây ôn đới
- Về nhiệt độ trung bình năm: không nóng bằng đới nóng và không lạnh bằng đới lạnh.
- Về lượng mưa trung bình năm: không nhiều như đới nóng và không ít như đới lạnh.
c) Vì bờ tây lục địa do chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng và gió tây ôn đới nên có:môi trường ôn đới hải dương : Khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.
a)
vị trí:-nằm giữa khoảng từ chí tuyến đến vùng cực ở 2 bán cầu(giữa đới nóng và đới lạnh)
đặc điểm tự nhiên:-mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh.
-thời tiết có những diễn biến thất thường gây hạn hán,lũ lụt.
+do sự tranh chấp giữa khối khí nóng chí tuyến và khối khí lạnh ở vùng cực.
+do gió tây ôn đới mang theo không khí ẩm vào đất liền làm thời tiết biến động,rất khó dự báo.
b)vì : tính chất trung gian của đới ôn hòa thể hiện :
-vị trí:ôn hòa nằm giữa đới nóng và đới lạnh.
-nhiệt độ:không nóng bằng đới nóng và không lạnh bằng đới lạnh.
-lượng mưa:không nhìu như đới nóng và không ít như đới lạnh.
Mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, thường có mưa to và bão là đặc điểm khí hậu của?
A. Đảo Hô-cai-đô.
B. Phía nam Nhật Bản.
C. Đảo Hôn-su.
D. Các đảo nhỏ phía bắc Nhật Bản
Đáp án B :
Phía Nam có khí hậu cận nhiệt đới, mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, có mưa to và bão
Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm khí hậu đới lạnh?
A. Khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo.
B. Mùa đông rất dài, mưa ít và mùa hạ ngắn ngủi.
C. Mưa chủ yếu dưới dạng tuyết rơi, đất đóng băng quanh năm.
D. Khí hậu mát mẻ, mùa đông ấm áp, mùa hè mát.
Nhận định nào sau đây đúng về vị trí của châu Phi?
A. Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm ở bán cầu Bắc.
B. Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm ở bán cầu Nam.
C. Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm ở cực Bắc.
D. Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm giữa hai chí tuyến.
Khí hậu ở môi trường nhiệt đới có đặc điểm nào sau đây?
A. Nắng nóng và mưa nhiều quanh năm.
B. Nhiệt độ và lượng mưa trong năm thay đổi theo mùa gió.
C. Nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn.
D. Nhiệt độ thấp, lượng mưa phân bố đều trong năm.
Môi trường nhiệt đới gió mùa không có đặc điểm nào sau đây?
A. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió.
B. Thời tiết diễn biến thất thường.
C. Nhiệt độ và lượng mưa dồi dào quanh năm.
D. Thảm thực vật đa dạng và phong phú.
Điều kiện tự nhiên nào sau đây khiến cho rừng cây ở môi trường xích đạo ẩm phát triển rậm rạp?
A. Độ ẩm và nhiệt độ cao.
B. Lượng mưa phân bố theo mùa.
C. Khí hậu lạnh ẩm quanh năm.
D. Khô hạn và nhiệt độ cao.
Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh nên:
A. quanh năm tương đối ổn định.
B. mưa tập trung vào đầu năm.
C. khí hậu khô hạn quanh năm.
D. thời tiết thay đổi thất thường.
Nhận định nào sau đây đúng về nguồn tài nguyên khoáng sản ở châu Phi?
A. Là khu vực nghèo tài nguyên khoáng sản.
B. Là khu vực nhiều kim loại quý hiếm (vàng, uranium, kim cương. . .).
C. Là khu vực giàu tài nguyên nhưng chủ yếu sắt.
D. Là khu vực không có tài nguyên khoáng sản nào quý hiếm.
Đường bờ biển của châu Phi có đặc điểm:
A. ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo, đảo.
B. bị chia cắt phức tạp thành nhiều bán đảo.
C. bờ biển bị cắt xẻ mạnh.
D. có nhiều đảo ven bờ.
Nguyên nhân làm cho khí hậu, thực vật ở vùng núi thay đổi theo độ cao là:
A. càng lên cao, nhiệt độ càng giảm.
B. càng lên cao, không khí càng loãng.
C. càng lên cao, tốc độ gió càng tăng.
D. càng lên cao, lượng mưa càng tăng.
Địa hình châu Phi chủ yếu là:
A. sơn nguyên.
B. núi cao.
C. đồng bằng.
D. trung du.
Các dân tộc ở miền núi Nam Mĩ thường cư trú ở đâu?
A. Ở độ cao trên 3000m, nơi có nhiều vùng đất bằng phẳng.
B. Vùng núi thấp, có khí hậu mát mẻ và nhiều lâm sản.
C. Nơi có khí hậu nóng, khô, thuận lợi cho trồng bông.
D. Trên các sườn núi cao chắn gió có mưa nhiều, khí hậu mát mẻ.
Đâu không phải là tên của một lục địa trên thế giới?
A. Bắc Mĩ.
B. Nam Mĩ.
C. Nam cực.
D. Bắc cực.
Các dân tộc ở miền núi châu Á thường cư trú ở đâu?
A. Ở độ cao trên 3000m, nơi có nhiều vùng đất bằng phẳng.
B. Vùng núi thấp, có khí hậu mát mẻ và nhiều lâm sản.
C. Nơi có khí hậu nóng, khô, thuận lợi cho trồng bông.
D. Trên các sườn núi cao chắn gió có mưa nhiều, khí hậu mát mẻ.
Đới lạnh nằm trong khoảng:
A. từ hai vòng cực đến hai cực.
B. từ 50 độ Bắc đến cực Bắc.
C. từ 50 độ Nam đến cực Nam.
D. từ hai chí tuyến đến hai cực.
Câu 6. Đặc điểm khí hậu vào mùa đông của môi trường đới lạnh:
A. Mùa đông ngắn, thường có bão tuyết, nhiệt độ trung bình dưới 100 C
B. Mùa đông kéo dài, không có bão tuyết, nhiệt độ trung bình dưới 100 C
C. Mùa đông kéo dài, thường có bão tuyết, nhiệt độ trung bình dưới -100 C
D. Mùa đông ngắn, không có bão tuyết, nhiệt độ trung bình dưới 100 C
Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết là đặc điểm khí hậu của
A. Phía bắc Nhật Bản
B. Phía nam Nhật Bản
C. Khu vực trung tâm Nhật Bản
D. Ven biển Nhật Bản
Hướng dẫn: Mục I, SGK/76 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: A