Nếu nhiệt độ của một bóng đèn khi tắt là 25oC, khí sáng là 323oC, thì áp suất của khí trơ trong bóng đèn tăng lên là
A. 10,8 lần.
B. 2 lần.
C. 1,5 lần.
D. 12,92 lần.
Nếu nhiệt độ của một bóng đèn khi tắt là 25 o C , khí sáng là 323 o C , thì áp suất của khí trơ trong bóng đèn tăng lên là
A. 10,8 lần
B. 2 lần
C. 1,5 lần
D. 12,92 lần
Chọn B.
Vì thể tích của bóng đèn không đổi nên ta có:
Nếu nhiệt độ của một bóng đèn khi tắt là 25 ∘ C , khí sáng là 323 ∘ C , thì áp suất của khí trơ trong bóng đèn tăng lên là
A. 10,8 lần.
B. 2 lần.
C. 1,5 lần.
D. 12,92 lần.
Chọn B.
Vì thể tích của bóng đèn không đổi nên ta có:
Một bóng đèn có nhiệt độ khi tắt là 25 ° C , khi sáng là 323 ° C , thì áp suất của khí trơ trong bóng đèn tăng lên là:
A. 10,8 lần.
B. 2 lần.
C. 1,5 lần.
D. 12,92 lần.
Đáp án: B
Vì thể tích của bóng đèn không đổi nên ta có:
p 1 T 1 = p 2 T 2 → p 2 p 1 = T 2 T 1 = 323 + 273 25 + 273 = 2 lần
Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ. Khi đèn sáng, nhiệt độ của bóng đèn là 420 o C , áp suất khí trong bóng đèn bằng áp suất khí quyển p 0 = 1 atm. Áp suất khí trong bóng chưa phát sáng ở 25 o C là
A. 0,43 atm
B. 0,55 atm
C. 2,32 atm
D. 0,77 atm
Chọn A.
Quá trình biến đổi là đẳng tích, do đó ta có:
Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ. Khi đèn sáng, nhiệt độ của bóng đèn là 420 ° C , áp suất khí trong bóng đèn bằng áp suất khí quyển p 0 = 1 a t m . Áp suất khí trong bóng chưa phát sáng ở 25 ° C là
A. 0,43 atm.
B. 0,55 atm.
C. 2,32 atm.
D. 0,77 atm.
Chọn A.
Quá trình biến đổi là đẳng tích, do đó ta có:
Nếu nung nóng khí trong một bình kín lên thêm 423 ° C thì áp suất khí tăng lên 2,5 lần. Nhiệt độ của khí trong bình là
A. 100 ° C
B. - 173 ° C
C. 9 ° C
D. 282 ° C
Chọn C.
C. Vì bình kín nên V không đổi, ta có
Chất khi trong xi lanh của một động cơ có áp suất là 0,8×10^5 Pa và nhiệt độ 50°C. Sau khi bị nén, thể tích của khí giảm đi 5 lần còn áp suất tăng lên tới 7×10^5 Pa. Tính nhiệt độ của khí ở cuối quá trình nén
Phương trình trạng thái khí lí tưởng: \(\dfrac{P.V}{T}=\text{const}\)
Suy ra: \(\dfrac{P_1.V_1}{T_1}=\dfrac{P_2.V_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow T_2=\dfrac{P_2.V_2}{P_1.V_1}.T_1=\dfrac{7.10^5}{0,8.10^5.5}.(273+50)=565.25K\)
\(\Rightarrow t_2=565,25-273=292,25^0C\)
Một quả bóng đá có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 10 5 P a vào bóng. Mỗi lần bơm được 125 c m 3 không khí. Biết trước khi bơm, trong bóng có không khí ở áp suất 10 5 P a và nhiệt độ không đổi trong thời gian bơm. Áp suất không khí trong quả bóng sau 20 lần bơm bằng
A. 5 . 10 5 P a
B. 2 , 5 . 10 5 P a
C. 2 . 10 5 P a
D. 7 , 5 . 10 5 P a
Chọn C.
Thể tích không khí trước khi bơm vào bóng:
V1 = 20.0,125 + 2,5 = 5 lít.
Sau khi bơm vào bóng có thể tích là: V2 = 2,5 lít.
Do nhiệt độ không đổi ta có: p2V2 = p1V1
⟹ p2 = V 1 V 2 p1 = .105 = 2.105 Pa.
Thể tích không khí trước khi bơm vào bóng:
V1 = 20.0,125 + 2,5 = 5 lít.
Sau khi bơm vào bóng có thể tích là: V2 = 2,5 lít.
Do nhiệt độ không đổi ta có: p2V2 = p1V1
⟹ p2 = V 1 V 2 p1 = .105 = 2.105 Pa.
Ta chọn c
Một quả bóng đá có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 10 5 Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 125 c m 3 không khí. Biết trước khi bơm, trong bóng có không khí ở áp suất 10 5 Pa và nhiệt độ không đổi trong thời gian bơm. Áp suất không khí trong quả bóng sau 20 lần bơm bằng
A. 5. 10 5 Pa
B. 2,5. 10 5 Pa
C. 2. 10 5 Pa
D. 7,5. 10 5 Pa
Chọn C.
Thể tích không khí trước khi bơm vào bóng:
V 1 = 20.0,125 + 2,5 = 5 lít.
Sau khi bơm vào bóng có thể tích là: V 2 = 2,5 lít.
Do nhiệt độ không đổi ta có: