Viết mm, cm, m hoặc km vào chỗ chấm thích hợp :
a) Bề dày của hộp bút khoảng 25 …
b) Chiều dài phòng học khoảng 7…
c) Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Vinh dài 319 …
d) Chiều dài chiếc thước kẻ là 30 …
Viết mm, cm, dm, m, km vào chỗ chấm thích hợp :
a) Một gang tay của mẹ dài khoảng 2 …
b) Cột cờ ở sân trường cao khoảng 15 …
c) Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài 102 …
d) Bề dày quyển sách Toán 2 khoảng 10 …
e) Chiếc bút chì dài khoảng 16 …
Phương pháp giải:
- Ước lượng độ dài thực tế của 1mm; 1cm; 1dm; 1m; 1km.
- Ước lượng độ dài của các đại lượng đã cho rồi lựa chọn đơn vị phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Một gang tay của mẹ dài khoảng 2dm.
b) Cột cờ ở sân trường cao khoảng 15m.
c) Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài 102km.
d) Bề dày quyển sách Toán 2 khoảng 10mm.
e) Chiếc bút chì dài khoảng 16cm.
Điền mm hoặc cm vào chỗ chấm thích hợp:
a,Bề dày của cuốn sách "Toán 2" khoảng 10...
b,Bề dày chiếc thước kẻ dẹt là 2...
c,chiều dài chiếc bút bi là 15...
a) 10mm
b) 2mm
c) 15cm
a 10 mm
b 2 dm
c 15mm
Viết km, m, cm vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Chiếc bút chì dài 14 ……
b) Quãng đường từ trường về đến nhà em dài khoảng 1……
c) Cây tre dài khoảng 5……
a) Chiếc bút chì dài 14cm.
b) Quãng đường từ trường về nhà em dài khoảng 1km.
c) Cây tre dài khoảng 5m
Đọc bảng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Huế dài … km.
b) Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Đà Nẵng dài … km.
c) Quãng đường xe lửa từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh dài ... km.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trên bảng rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Huế dài 688km.
b) Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Đà Nẵng dài 791km.
c) Quãng đường xe lửa từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh dài 935km.
Viết cm hoặc mm vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Quyển sách giáo khoa Toán 2 dày khoảng 15 ……
b) Chiếc bút chì dài khoảng 17 ……
c) Bố em cao khoảng 175 ……
d) Tấm bìa dày khoảng 2 ……
a) Quyển Sách giáo khoa Toán 2 dày khoảng 15mm.
b) Chiếc bút chì dài khoảng 17cm.
c) Bố em cao khoảng 175cm.
d) Tấm bìa dày khoảng 2mm.
Đo độ dài rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Chiều dài chiếc bút của em là ... cm hay ... mm
b) Chiều rộng quyển sách Toán 3 là ... cm hay ... mm
c) Chiều dài quyển vở ghi Toán 3 của em là ...cm hay ...mm
d) Chiều rộng quyển vở ghi Toán 3 của em là ...cm hay ...mm
a) Chiều dài chiếc bút của em là 17 cm hay 170 mm
b) Chiều rộng quyển sách Toán 3 là 19 cm hay 190 mm
c) Chiều dài quyển vở ghi Toán 3 của em là 25cm hay 250 mm
d) Chiều rộng quyển vở ghi Toán 3 của em là 17 cm hay 170 mm
Điền cm, dm, m vào chỗ chấm thích hợp :
a) Chiều dài chiếc ô tô khoảng 4……..
b) Chiều cao chiếc ghế tựa khoảng 10…..
c) Ngôi nhà hai tầng cao khoảng 8……...
d) Lọ hoa cao khoảng 30 ……….
Phương pháp giải:
- Ước lượng độ dài của 1cm; 1dm; 1m và độ dài của các đồ vật.
- Lựa chọn đơn vị phù hợp với chiều dài của các đồ vật đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) Chiều dài chiếc ô tô khoảng 4m.
b) Chiều cao chiếc ghế tựa khoảng 10dm.
c) Ngôi nhà hai tầng cao khoảng 8m.
d) Lọ hoa cao khoảng 30cm.
1.Hãy tìm hiểu và viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Quãng đường từ nhà em đến chợ dài khoảng.......m. Quãng đường từ chợ đến trường dài khoảng.........m. Nếu em đi từ nhà qua chợ, rồi đến trường thì em đi hết quãng đường dài khoảng......m (hay......km....
M)
Tuấn đi từ nhà tới chợ hết 1/4 giờ. Thời gian Tuấn đi từ nhà đến chợ là:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) Quãng đường từ A đến C (qua B) dài … km.
b) Quãng đường từ B đến C dài hơn quãng đường từ B đến A là … km.
c) Quãng đường từ C đến B ngắn hơn quãng đường từ C đến D là … km.
Phương pháp giải:
- Độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài các đoạn thẳng.
Lời giải chi tiết:
a) Quãng đường từ A đến C (qua B) dài 53km (vì 18 + 35 = 53km)
b) Quãng đường từ B đến C dài hơn quãng đường từ B đến A là 17km (vì 35 - 18 = 17km)
c) Quãng đường từ C đến B ngắn hơn quãng đường từ C đến D là 12km (vì 47 - 35 = 12km).