Nung nóng khí trong bình kín từ nhiệt độ 27 ° C và áp suất 2 atm. Bỏ qua sự nở vì nhiệt của bình chứa. Khi nhiệt độ khí là 327 ° C , tính áp suất khí trong bình.
Một bình chứa 14 g khí nitơ ở nhiệt độ 27 ° C và áp suất 1 atm. Sau khi hơ nóng, áp suất trong bình chứa khí tăng lên tới 5 at. Hãy tính nhiệt lượng cần cung cấp cho khí nitơ và độ tăng nội năng của khí
Biết nhiệt dung riêng của nitơ trong quá trình nung nóng đẳng nhiệt là c V = 742 J/(kg.K). Coi sự nở vì nhiệt của bình là không đáng kể.
Do bình không dãn nở vì nhiệt, nên công do khí sinh ra : A' = p ∆ V = 0. Theo nguyên lí I, ta có :
∆ U = Q (1)
Nhiệt lượng do khí nhận được : Q = m c V ( T 2 - T 1 ) (2)
Mặt khác, do quá trình là đẳng tích nên :
Từ (2) tính được : Q = 15,58. 10 3 J.
Từ (1) suy ra: ∆ U = 15,58. 10 3 J.
Có 64 g khí oxi đựng trong một bình kín có thể tích 10 lít và áp suất là 2 atm. Nung nóng khí trong bình để áp suất tăng thêm 1,2 atm. Tính độ biến thiên nội năng của khối khí. Coi bình không dãn nở vì nhiệt.
Một bình kín chứa một lượng khí Nito xác định ở áp suất 105 N/m , nhiệt độ 27 độ C . Nung bình đến khi áp suất khí là 5.105 N/m2 . Nhiệt độ khí sau khi nung nóng là
Trạng thái 1: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=10^5Pa\\T_1=27^oC=300K\end{matrix}\right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{{}\begin{matrix}p_2=5\cdot10^5Pa\\T_2=???\end{matrix}\right.\)
Quá trình đẳng tích:
\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{10^5}{300}=\dfrac{5\cdot10^5}{T_2}\)
\(\Rightarrow T_2=1500K=1227^oC\)
Xét một lượng khí không đổi chứa trong một bình kín, ban đầu khí trong bình có nhiệt độ 27 độ C và áp suất 2.10^ 5 Pa, sau đó người ta nung nóng khi đến nhiệt độ 627 độ C . Tìm áp suất của khí trong bình lúc này và vẽ đồ thị biểu diễn quá trình trên trong hệ tọa độ (p, T) ?
Trạng thái 1: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=2\cdot10^5Pa\\T_1=27^oC=300K\end{matrix}\right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{{}\begin{matrix}p_2=???\\T_2=627^oC=900K\end{matrix}\right.\)
Quá trình đẳng tích:
\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{2\cdot10^5}{300}=\dfrac{p_2}{900}\)
\(\Rightarrow p_2=6\cdot10^5Pa\)
Một bình thủy tinh kín chịu nhiệt chứa không khí ở điều kiện chuẩn. Nung nóng bình lên tới 200 ° C. Áp suất không khí trong bình là bao nhiêu? Coi sự nở vì nhiệt của bình là không đáng kể.
p 2 = p 1 T 2 / T 1 = 1,013. 10 5 .473/273 = 1,755. 10 5 Pa
3. Một binh kín chứa khí lí tưởng ở áp suất 5 atm và nhiệt độ 37°C. Tính áp suất của khi khi nhiệt độ trong bình là 17"C..
Ta có: \(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{5}{37+273}=\dfrac{p_2}{17+273}\)
\(\Rightarrow p_2=4,68atm\)
một bình chứa khí ở 17 độ c và áp suất 0,6atm. khi làm nóng khí trong bình lên 37 độ c thì áp suất của khí trong bình là bao nhiêu? coi sự nở nhiệt không đáng kể ?
Ta có: \(\dfrac{p1}{T1}=\dfrac{p2}{T2}\Leftrightarrow\dfrac{0,6}{17+273}=\dfrac{p2}{37+273}\)
\(\Rightarrow p2\approx0,6\left(atm\right)\)
Một binh kín chứa một lượng khí ở nhiệt độ 27 độ C và áp suất 1 atm. Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ trong quá trình nung nóng đẳng tích lên tới nhiệt độ 127 độ C trong hệ tọa độ áp suất-nhiệt độ tuyệt đối (p, T)
Một bình chứa khí hyđrô nén, thể tích 10 lít, nhiệt độ 7 C 0 áp suất 50 atm. Khi nung nóng bình, vì bình hở nên một phần khí thoát ra ngoài; phần khí còn lại có nhiệt độ 17 C 0 còn áp suất vẫn như cũ. Tính khối lượng hyđrô đã thoát ra ngoài.
A. 1,89g
B. 2,32g
C. 4,78g
D. 1,47g
Chọn D.
Gọi khối lượng khí trong bình trước và sau khi nung là .
Áp dụng phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép, ta có:
Suy ra độ biến thiên khối lượng khí trong bình là:
Dấu "–" cho biết khí thoát bớt ra khỏi bình.