Một chất điệm chuyển động thẳng đều biết nóchuyển động theo chiều dương với tốc độ10m/s và ởthời điểm 3s thì vật có tọa độ60m.Hãy thiết lập phương trình chuyển độngvà tọa độcủa chất điểm lúc 15 giây
Hãy thiết lập phương trình chuyển động của một ô tô chuyển động thẳng đều biết. Ô tô chuyển động theo chiều dương với vận tốc 10m/s và ở thời điểm 3s thì vật có tọa độ 60m.
Ô tô chuyển động theo chiều dương với vận tốc 8m/s và ở thời điểm 3s thì vật có tọa độ 60m.
Hãy thiết lập phương trình chuyển động của một ô tô chuyển động thẳng đều biết. Ô tô chuyển động theo chiều dương với vận tốc 10m/s và ở thời điểm 3s thì vật có tọa độ 60m.
A. 30 + 10t
B. 20 + 10t
C. 10 + 20t
D. 40 + 10t
Chọn đáp án A
? Lời giải:
+ Ta có phương trình chuyển động x = x 0 + v t
+ Ô tô chuyển động theo chiều dương với vận tốc 8m/s và ở thời điểm 3s thì vật có tọa độ 60m.
Hãy thiết lập phương trình chuyển động của một ô tô chuyển động thẳng đều biết. Ô tô chuyển động theo chiều dương với vận tốc 10m/s và ở thời điểm 3s thì vật có tọa độ 60m.
Giải:
Ta có phương trình chuyển động x = x 0 + v t
Ô tô chuyển động theo chiều dương với vận tốc 8m/s và ở thời điểm 3s thì vật có tọa độ 60m. Ta có 60 = x 0 + 10.3 ⇒ x 0 = 30 m
Vậy phương trình chuyển động x = 30 + 10 t
3.2 _Phương trình của một vật chuyển động thẳng là: x = 2t2+ 20t + 5 (m;s). Hãy xác định:
a)Gia tốc của chuyển động và tính chất của chuyển động?
b)Vận tốc của vật ởthời điểm t = 5s
c)Tọa độcủa vật khi nó có vận tốc 40 m/s
3.4 _Một xe đang chạy với vận tốc 12m/s thì tăng tốc chđ NDĐ. Sau 20s đạt vận tốc 18m/s
a)Tính gia tốc của xe?
b)Tính vận tốc và quãng đường xe đi được sau 30s chđ?
c)Sau bao lâu xe đạt vận tốc 72km/h? Vẽđồthịvận tốc?Đs: a)0,3m/s2b)21m/s ; 495m c)26,7m/s
3.6 _Một vật chuyển động NDĐvới vận tốc đầu 14,4km/h. Trong giây thứtư đi được 11m
a)Tìm gia tốc vật?
b)Quãng đường đi được trong giây thứ6?
Đs: a)2m/s2b)15m
3.2. \(x=5+20t+2t^2\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_0=5\\v_0=20\\a=4\end{matrix}\right.\)
a) Gia tốc vật: \(a=4\)m/s2
\(\Rightarrow\) Chuyển động nhanh dần đều.
b) Vận tốc vật ở thời điểm t=5s là: \(v=v_0+at=20+4\cdot5=40\)m/s
c) Thời gian để vật đạt vận tốc 40m/s:
\(v'=v_0+at=20+4t=40\Rightarrow t=5s\)
Tọa độ vật lúc này: \(x=x_0+v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=5+20\cdot5+\dfrac{1}{2}\cdot4\cdot5^2=155m\)
3.4. a) Gia tốc xe: \(v=v_0+at\Rightarrow18=12+20a\Rightarrow a=0,3\)m/s2
b) Sau 30s chuyển động:
Vận tốc vật lúc này: \(v=v_0+at=12+0,3\cdot30=21\)m/s
Quãng đường xe đi được trong thời gian đó:
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=12\cdot30+\dfrac{1}{2}\cdot0,3\cdot30^2=495m\)
Một chất điểm đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 4m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều.
a) Tính gia tốc của chất điểm biết rằng sau khi đi được quãng đường 8m thì nó đạt vận tốc 8m/s.
b)Viết phương trình chuyển động của chất điểm. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa đọ trùng với vị trí chất điểm bắt đầu tăng tốc, gốc thời gian là lúc tăng tốc.
c)Xác định vị trí mà tại đó chất điểm có vận tốc 13m/s.
a) Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ gia tốc: a = v 2 − v 0 2 2 s
Thay số ta được: a = 8 2 − 4 2 2.8 = 3 m/s2.
b) Phương trình chuyển động có dạng: x = v 0 t + 1 2 a t 2 .
Thay số ta được: x = 4 t + 1 , 5 t 2 (m).
c) Ta có: v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 13 − 4 3 = 3 s.
Tọa độ của chất điểm lúc đó: x = 4.3 + 1 , 5.3 2 = 25 , 5 m.
Một chất điểm chuyển động thẳng đều dọc theo trục tọa độ Oxy có phương trình chuyển động dạng x = -10 + 5t (x tính bằng mét, t tính bằng giây) a) xác định tính chất chuyển động chiều ,vị trí ban đầu, vận tốc chuyển động b) Xác định tọa độ chất điểm lúc t =20s c) Tìm quãng đường trong khoảng thời gian từ T1 = 20 giây đến t2 = 40 giây
chất điểm chuyển động có phương trình sau trong đó x =mét, t = giây Xác định tọa độ ban đầu tốc độ chuyển động chiều chuyển động tính tọa độ và quãng đường của chất điểm tại các thời điểm t = 1s; t = 2s; t = 3s; t = 4s, Kể từ lúc bắt đầu sau đó vẽ đồ thị tọa độ thời gian cho từng phương trình: A.x = 5 + 4×t ;B.x = -5t ; C.x = -100 + 2×t ; D.x = t - 1
chất điểm chuyển động có phương trình sau trong đó x =mét, t = giây Xác định tọa độ ban đầu tốc độ chuyển động chiều chuyển động tính tọa độ và quãng đường của chất điểm tại các thời điểm t = 1s; t = 2s; t = 3s; t = 4s, Kể từ lúc bắt đầu sau đó vẽ đồ thị tọa độ thời gian cho từng phương trình: A.x = 5 + 4×t ;B.x = -5t ; C.x = -100 + 2×t ; D.x = t - 1
chất điểm chuyển động có phương trình sau trong đó x =mét, t = giây Xác định tọa độ ban đầu tốc độ chuyển động chiều chuyển động tính tọa độ và quãng đường của chất điểm tại các thời điểm t = 1s; t = 2s; t = 3s; t = 4s, Kể từ lúc bắt đầu sau đó vẽ đồ thị tọa độ thời gian cho từng phương trình: A.x = 5 + 4×t ;B.x = -5t ; C.x = -100 + 2×t ; D.x = t - 1