Đồ thị toạ độ - thời gian của vật chuyển động thẳng như hình dưới. Vận tốc của vật là
A. 1m/s
B. -1m/s
C. 0,5m/s
D. 2m/s
đồ thị tọa độ x (m) - thời gian t(s) của một chuyển động thẳng đều đi qua 2 điểm A(0;2) và B(8;6) . Vận tốc của vật là:
A. -2m/s
B. 1m/s
C. -1m/s
D. 2m/s
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu Vo = 2m/s và gia tốc a = 0,5m/s^2. biết sau thời gian t vật đi được S = 45m. tính
a. thời gian vật đi hết 1m đầu tiên
b. thời gian vật đi hết 1m cuối cùng
a. Áp dụng công thức: \(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)
\(\Rightarrow 1=2.t+0,25t^2\)
\(\Rightarrow 0,25 t^2+2t-1=0\)
Giải pt tìm được \(t\approx 0,47s\)
b, Để tìm thời gian vật đi hết 1m cuối cùng, ta tìm thời gian vật đi trong 45m trừ đi thời gian vật đi hết 44 m. Cách tìm thời gian từng đoạn này giống ý a, bạn tự làm nhé :)
Câu 1: Vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu vo=1m/s. Vận tốc trung bình của vật trong 8s đầu của chuyển động là vtb=5m/s.Gia tốc của chuyển động là:
A.2m/s^2
B.1m/s^2
C.0.5m/s^2
D.1.5m/s^2
Câu 2 : Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều không vận tốc đầu và đi được quãng đường S mất 3s. Thời gian vật đi được đoạn 5S/9 cuối cùng của quãng đường là:
A.2s
B.1s
C.8/3s
D.4/3s
Câu 3: Một vật chuyển động thẳng với vận tốc không đổi qua hai điểm A và B cách nhau 36m hết 4s. Vận tốc của nó khi đi qua B là 12m/s. Vật bắt đầu chuyển động cách A một khoảng là:
A.16m
B.12m
C.24m
D.32m
Câu 4: Một vật đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn thì vật đi được quãng đường 100m. Thời gian vật đi được 25m trước khi dừng hẳn là:
A.16s
B.8s
C.10s.
D.12s
Câu 5: Đồ thị tọa độ của một vật chuyển động qua 2 điểm A(0,2) va B(8,6) . Vận tốc của vật là:
A.-2m/s
B.1m/s
C.-1m/s
D.2m/s
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu là 2m/s và a=0,5m/s^2. Biết sau thời gian t vật đi được s=45m. Tính
a. Thời gian đi hết 1m đầu
b. Thời gian đi hết 1m cuối
Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động thẳng như ở hình bên. Quãng đường vật đi được trong 4 s là
A. 70m
B. 60m
C. 55m
D. 40m
Đáp án C
Quãng đường vật đi được bằng diện tích hình phẳng tạo bởi đường v(t) và trục t từ t = 0 đến t = 4s
Suy ra s = 55m
một vật chuyển động trên một đường thẳng theo hai giai đoạn liên tiếp : tử A đến B vất chuyển động nhanh dần đều khong vận tốc đầu với gia tốc 1m/s trong thời gian 12s, sau đó vật chuyển động đều từ B đến C với vận tốc đạt được ở cuối giai đoạn 1 trong thời gian 24s.
a, viết pt chuyển động của vật trong từng giai đoạn. Từ đó xác định vị trí của các vật tại các thời điểm t1=6s, t2=20s
b, vẽ đồ thị vận tốc của vật từ đó xác định vận tốc của vật tại thời điểm t=9s. Kiểm tra lại kết quả bẳng phép tính
c, tính quãng đường vật đi được trong suốt thời gian chuyển động. độ lớn của quãng đường đó thể hiện như thế nào trên đồ thị vận tốc
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, đi được những đoạn đường s1=35m, s2=120m trong khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 5 giây, gia tốc và vận tốc ban đầu của vật lần lượt là:
A. 1m/s2; 4,5m/s.
B. 2m/s2; 2m/s.
C. 1,2m/s2; 4m/s.
D. 1m/s2; 1,2m/s.
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, đi được những đoạn đường s1=35m, s2=120m trong khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 5 giây, gia tốc và vận tốc ban đầu của vật lần lượt là:
A. 1m/s2; 4,5m/s.
B. 2m/s2; 2m/s.
C. 1,2m/s2; 4m/s.
D. 1m/s2; 1,2m/s.
Bài giải:
Phương trình quãng đường của vật: \(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)
Trong 5s vật đi được: \(S_1=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=35\left(m\right)\)
Trong \(\left(5+5=10s\right)\) vật đi được: \(S_2=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=120\left(m\right)\)
Từ 2 pt trên: \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}v_0=2\\a=2\end{matrix}\right.\)
Chọn B.
Đồ thị gia tốc – thời gian của một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ ở hình bên.
c, Sau 2 s vật có vận tốc ban đầu bằng 10 m/s nên tốc độ của vật sau 4 s là
A. 10 m/s
B. 7 m/s
C. 14 m/s
D. 20 m/s
Đáp án C.
Sau 2 s vật có vận tốc ban đầu bằng 10 m/s nên tốc độ của vật sau 4 s là
Hình dưới là đồ thị toạ độ - thời gian của 2 vật chuyển động thẳng cùng hướng.
Tỉ lệ vận tốc
A. 3:1
B. 1:3
C. 3 : 1
D. 1: