Dựa theo nội dung bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm những từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống :
Em hãy đọc lại đoạn sau: Giống như những đứa trẻ... đến hết, phân biệt cử chỉ, hoạt động của những con bê đực và cái để hoàn thành bảng.
Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê con với anh Hồ Giáo.
Em hãy đọc đoạn sau: Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ... đến hết.
Những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê con với anh Hồ Giáo :
Đàn bê cứ quẩn vào chân anh như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ. Những con bê đực chạy đuổi nhau thành vòng tròn xung quanh anh, những con bê
Nghe – viết:
Đàn bê của anh Hồ Giáo
Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, đàn bê cứ quẩn vào chân anh Hồ Giáo. Những con bê đực chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên rồi chạy đuổi nhau thành một vòng trong xung quanh anh. Những con bê cái thì rụt rè. Có con sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân lên như đòi bế.
? Tìm tên riêng trong bài chính tả.
Tên riêng trong bài chính tả là : Hồ Giáo
Tên riêng trong bài chính tả là Hồ Giáo.
Học giỏi nghen!!!
a) Điền vào chỗ trống:
– Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống, ví dụ:
+ Điền ch hoặc tr vào chỗ trống: …ân lí, …ân châu, …ân trọng, …ân thành.
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ (tiếng) được in đậm: mâu chuyện, thân mâu, tình mâu tử, mâu bút chì. (in đậm: mâu)
– Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống, ví dụ:
+ Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (giành, dành) … dụm, để …, tranh …, … độc lập.
+ Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp: liêm …, dũng …, … khí, … vả.
b) Tìm từ theo yêu cầu:
– Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất, ví dụ:
+ Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo).
+ Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ).
– Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
+ Trái nghĩa với chân thật;
+ Đồng nghĩa với từ biệt;
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài.
c) Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn, ví dụ:
+ Đặt câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội.
a. Điền vào chỗ trống
- Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần:
+ chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành
+ mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì
- Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi:
+ dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.
+ liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả.
b. Tìm từ theo yêu cầu:
- Từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất:
+ Các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo): chặn, chặt, chẻ, chở, chống, chôn, chăn, chắn, trách, tránh, tranh, tráo, trẩy, treo, ...
+ Các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ): đỏ, dẻo, giả, lỏng, mảnh, phẳng, thoải, dễ, rũ, tình, trĩu, đẫm, ...
- Từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn:
+ Trái nghĩa với chân thật là giả dối.
+ Đồng nghĩa với từ biệt là giã từ.
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài: giã
c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn:
- Câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Trời nhẹ dần lên cao.
+ Vì trời mưa nên tôi không đi đá bóng
- Câu để phân biệt các từ: vội, dội
+ Lời kết luận đó hơi vội.
+ Tiếng nổ dội vào vách đá.
Câu 3. Chỉ ra các phương tiện liên kết được sử dụng trong đoạn văn sau và ý nghĩa của các phương tiện đó:
Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo. Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch. Những con bê đực, y hệt những bé trai khỏe mạnh, chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẫng lên rồi chạy đuổi nhau thành một vòng tròn xung quanh anh… Những con bê cái thì khác hẳn. Chúng rụt rè chẳng khác nào những bé gái được bà chiều chuộng, chăm bẵm, không dám chạy đi chơi xa… Chúng ăn nhỏ nhẹ, từ tốn. Thỉnh thoảng, một con, chừng như nhớ mẹ, chạy lại chỗ Hồ Giáo, dụi mõm vào người anh nũng nịu. Có con còn sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân lên như đòi bế...
(Theo Phượng Vũ)
Tìm những từ ngữ tả hoạt động, tình cảm của cái trống.
Em đọc bài thơ, chọn lọc những từ ngữ chỉ hoạt động, tình cảm của trống.
Những từ ngữ tả hoạt động, tình cảm của cái trống là : nằm ngẫm nghĩ, buồn , lặng im, nghiêng đầu, mừng vui, gọi, giọng vang tưng bừng.
Theo em, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy ?
Em hãy cảm nhận về tình cảm mà anh Hồ Giáo dành cho đàn bê.
Đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng giống như con.
a, Phân tích tình cảm và vẻ đẹp tâm hồn của hai đứa trẻ trong văn bản "Cuộc chia tay của những con búp bê".
b, Truyện ngắn "Cuộc chia tay của những con búp bê" nói lên thông điệp gì? Hãy viết đoạn văn khoảng 10 câu nêu suy nghĩ của em về thông điệp ấy.
c, Qua các văn bản "Mẹ tôi" và "Cuộc chia tay của những con búp bê", em hãy nêu suy nghĩ của em về ý nghĩa của tình cảm gia đình đối với trẻ thơ.
Em hãy chọn những từ, cụm từ điền vào chỗ trống (...) trong những câu sau đây để đựơc những câu trả lời đúng về đặc điểm của mạng điện lắp đặt kiểu ngầm:
A. Dây dẫn được đặt trong rãnh của các ………………………như tường, trần, sàn bê tông ..và các phần tử kết cấu khác của ngôi nhà.
B. Việc lựa chọn cách đặt dây dẫn phải phù hợp với ……………………….., yêu cầu sử dụng và………………………………….
C Đảm bảo được…………………………, tránh được tác động xấu của môi trường đến dây dẫn điện nhưng khó sửa chữa
giúp vs mn ơi
Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài Làm việc thật là vui (trang 16)
Em đọc lại bài Làm việc thật là vui và tìm từ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người. (Đồng hồ, gà trống, tu hú, chim, cành đào, bé)
- Đồng hồ: tích tắc, báo phút, báo giờ.
- Gà trống: gáy vang, báo trời sáng.
- Tu hú: kêu tu hú.
- Chim: bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
- Cành đào: nở hoa.
- Bé: làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.