Một vật được ném nên theo phương thẳng đứng từ một điểm cách mặt đất một khoảng 4 m. Người ta quan sát thấy vật rơi chạm đất với vận tốc có độ lớn bằng 12 m/s. Cho g = 10 m/s2. Vận tốc của vật khi được ném là
A. 8 m/s
B. 6 m/s
C. 4 m/s
D. 3 m/s
Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng từ một điểm M cách mặt đất một khoảng 2m. Người ta quan sát thấy vật rơi chạm đất với vận tốc có độ lớn bằng 8,4m/s. Cho g = 10 m / s 2 .
A. 0,6m
B. 3,53m
C. 7,2m
D. 4,2m
Lời giải
Chọn mốc thế năng tại mặt đất, ta có:
+ Cơ năng tại vị trí vật đạt độ cao cực đại = Thế năng cực đại vật đạt được: W t m a x = m g h m a x
+ Cơ năng của vật khi chạm đất: W c d = 1 2 m v 2 (do thế năng lúc này bằng 0)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho 2 vị trí trên, ta có:
W t m a x = W c d ↔ m g h m a x = 1 2 m v 2 → h m a x = v 2 2 g = 8 , 4 2 2.10 = 3 , 528 m
Đáp án: B
Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng từ một điểm A cách mặt đất một khoảng 4m. Người ta quan sát thấy vật rơi chạm đất với vận tốc có độ lớn bằng 12m/s. Cho g = 10 m / s 2 .
A. 0,6m
B. 14,4m
C. 7,2m
D. 6m
Lời giải
Chọn mốc thế năng tại mặt đất, ta có:
+ Cơ năng tại vị trí vật đạt độ cao cực đại = Thế năng cực đại vật đạt được: W t m a x = m g h m a x
+ Cơ năng của vật khi chạm đất: W c d = 1 2 m v 2 (do thế năng lúc này bằng 0)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho 2 vị trí trên, ta có:
W t m a x = W c d ↔ m g h m a x = 1 2 m v 2 → h m a x = v 2 2 g = 12 2 2.10 = 7 , 2 m
Đáp án: C
Một người đang chơi ở đỉnh tòa nhà cao 45m cầm một vật có khối lượng m ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là 20 m / s xuống đất, bỏ qua lực cản của không khí. Cho g = 10 m / s 2
a. Viết phương trình quỹ đạo của vật, khoảng thời gian vật chạm đất, và khoảng cách từ nhà đến vị trí rơi
b. Xác định vận tốc của vật khi chạm đất
c. Gọi M là điểm bất kỳ trên quỹ đạo rơi của vật mà tại đó vec tơ vận tốc hợp với phương thẳng đứng một góc α = 60 0 . Tính độ cao của vật khi đó
a.Chọn hệ quy chiếu Oxy với O là ở mặt đất
+ Trên trục Ox ta có :
a x = 0 ; v x = v o = 20 ( m / s ) ; x = v o t = 20 t
+ Trên trục Oy ta có :
a y = - g ; v y = - g t = - 10 t
y = h − 1 2 g t 2 = 45 − 5 t 2 ⇒ y = 45 − x 2 80
Dạng của quỹ đạo của vật là một phần parabol
Khi vật chạm đất
y = 0 ⇒ 45 − 5 t 2 = 0 ⇒ t = 3 s
Tầm xa của vật L = x max = 20.3 = 60 m
b. Vận tốc của vật khi chạm đất v = v x 2 + v y 2
Với v x = 20 m / s ; v y = − 10.3 = − 30 m / s
⇒ v = 20 2 + 30 2 = 36 , 1 m / s
c. Khi vận tốc của vật hợp với phương thẳng đứng một góc 60 0
Ta có tan 60 0 = v v v y = 30 10 t ⇒ 3 = 3 t ⇒ t = 3 s
Vậy độ cao của vật khi đó h = y = 45 − 5 3 2 = 30 m
Ở thời điểm t = 0, người ta ném một vật từ mặt đất lên trên cao theo phương thẳng đứng với tốc độ 4,0 m/s. Độ cao cực đại mà vật đạt được là hmax. Đến thời điểm t1, vật đó rới chạm đất và vận tốc khi chạm đất là v1. Chiều dương của trục tọa độ hướng lên. Lấy g = 10m/s2. Độ lớn của (hmax + 0,5v1t1) bằng
A. 2,4m.
B. 6,25m.
C. 1,4m.
D. 0,8m.
Ở thời điểm t = 0, người ta ném một vật từ mặt đất lên trên cao theo phương thẳng đứng với tốc độ 4,0 m/s. Độ cao cực đại mà vật đạt được là hmax. Đến thời điểm t1, vật đó rới chạm đất và vận tốc khi chạm đất là v1. Chiều dương của trục tọa độ hướng lên. Lấy g = 10m/s2. Độ lớn của (hmax + 0,5v1t1) bằng
A. 2,4m.
B. 6,25m.
C. 1,4m.
D. 0,8m.
Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10 m / s 2
Vận tốc của vật khi chạm đất?
A. 2 10 m / s
B. 2 15 m / s
C. 2 46 m / s
D. 2 5 m / s
Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất?
A. 2 10 m / s
B. 2 15 m / s
C. 2 46 m / s
D. 2 5 m / s
Một vật được ném từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 40 m/s. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua sức cản không khí. Thời gian từ lúc ném đến khi vật chạm đất là
A. 4 s
B. 3 s
C. 5 s
D. 8 s
Đáp án D
Góc tọa độ tại mặt đất, chiều dương theo phương thẳng đứng hướng xuống
Khi vật được ném từ mặt đất đến vị trí cao nhất cật chuyển động chậm dần đều:
Đến vị trí cao nhất v = 0; suy ra:
Sau đó vật rơi tự do chạm mặt đất với thời gian
Thời gian từ lúc ném đến khi vật chạm đất là:
Câu 2. Một vật nhỏ được thả rơi không vận tốc đầu từ điểm O cách mặt đất độ cao h. Biết vận tốc vật ngay trước khi chạm đất bằng 30 m/s. Bỏ qua ma sát và cho g = 10 m/s2. Tìm:
a. Độ cao thả rơi vật.
b. Vận tốc khi vật rơi được 5 m.
c. Quãng đường vật rơi được tại vị trí vật có vận tốc 10 m/s.
d. Độ cao vật khi 5Wt = 8Wđ