Vật khối lượng 10 kg trượt không ma sát dưới tác dụng theo phương ngang của lực có độ lớn không đổi bằng 5 N. Công của lực trong giây thứ 5 là
A. 1,75 J
B. 6,25 J
C. 8,75 J
D. 11,25 J
Một học sinh đẩy một vật nặng với lực đẩy 50 N chuyển dời được 5 m. Nếu coi lực ma sát tác dụng lên vật ngược hướng với lực đẩy và có độ lớn là 43 N, thì công mà học sinh thực hiện là
A. 250 J. B. 215 J. C. 35 J. D. 10 J.
Vật có khối lượng 2kg (ban đầu đứng yên) trượt trên sàn có hệ số ma sát 0,2 dưới tác dụng của lực không đổi có độ lớn 10N hợp với phương ngang góc 30 o . Lấy g = 10 m / s 2 Công của lực ma sát khi vật chuyển động được 5s là:
A. −91,9N
B. 91,9N
C. 106,125J
D. −106,125J
một hộp gỗ có khối lượng m bằng 2,5 kg đang nằm yên trên mặt sàn nằm ngang hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là 0,2 Nếu tác dụng vào hộp gỗ một lực F theo phương ngang có độ lớn không đổi 5 N. a. hộp gỗ có chuyển động không b. nếu hộp gỗ cđ. hỏi lực ma sát td vào hộp gỗ khi ấy bằng bao nhiêu, hướng như thế nào? tính quãng đường hộp gỗ sau 10s
a)Hợp gỗ không chuyển động.
b)\(F_{ms}=\mu mg=0,2\cdot2,5\cdot10=5N\)
Theo định luật ll Niuton: \(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m.\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-F_{ms}=m.a\)
Gia tốc vật: \(F_{ms}=m.a\Rightarrow a=\dfrac{F_{ms}}{m}=\dfrac{5}{2,5}=2\left(m/s^2\right)\)\
Quãng đường hộp gỗ sau 10s là:
\(S=\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot10^2=100\left(m\right)\)
Một vật có khối lượng 40 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực kéo theo phương nằm ngang có độ lớn là 180 N. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn nhà là µ = 0,25. Lấy g = 10 m/s2.
a) Vẽ hình, phân tích các lực tác dụng vào vật và viết biểu thức của định luật II Newton.
b) Tính độ lớn lực ma sát giữa vật và sàn nhà
c) Tính gia tốc của vật.
d) Tính vận tốc và quãng đường mà vật đạt được sau 3 s chuyển động.
Vật có khối lượng 2kg (ban đầu đứng yên) trượt trên sàn có hệ số ma sát 0,2 dưới tác dụng của lực không đổi có độ lớn 10N hợp với phương ngang góc 30 o . Lấy g = 10 m / s 2 Công của lực F khi vật chuyển động được 5s là:
A. 306,4J
B. 353,75J
C. 176,875J
D. 204,24J
Từ điểm A, một vật khối lượng 0,2 kg trượt không vận tốc đầu trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực F có phương nằm ngang, độ lớn là 1N a).Tính gia tốc (xem lực ma sát là không đáng kể).b)Thật ra, sau khi đi được 2m kể từ điểm A, vật đạt được vận tốc 4 m/s. Tính gia tốc chuyển động, lực ma sát và hệ số ma sát. Lấy g = 10 m/s2.
a, Gia tốc của vật là
\(a=\dfrac{F}{m}=\dfrac{1}{0,2}=5\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
b,Gia tốc của vật là
\(a'=\dfrac{v^2-v_0^2}{2s}=\dfrac{4^2-0^2}{2\cdot2}=4\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Theo định luật Niu ton
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Chiếu lên Oy : N=P =mg=0,2 .10=2 (N)
Chiếu lên Ox:
\(F_{ms}=F-m\cdot a=1-0,2\cdot4=0,2\left(N\right)\)
Hệ số ma sát là
\(\mu=\dfrac{F_{ms}}{N}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\)
Một người kéo một thùng hàng trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang một góc 450. Lực tác dụng lên dây bằng 250N. Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 10 mét là
A. A = 1275 J. B. A = 1768 J. C. A = 1570 J. D. A=3200 J.
Công thực hiện:
\(A=Fs\cdot cos\alpha=250\cdot10\cdot cos45^o=1768N\)
Chọn B
Ma sát giữa chúng là lực ma sát hay hệ số ma sát?
Một vật rắn có khối lượng m = 40 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang F = 200 N, hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn µ = 0,25. Lấy g = 10 m/s. Vận tốc của vật ở cuối giây thứ ba là
A. 5 m/s. B. 7,5 m/s. C. 10 m/s. D. 2,5 m/s