Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17 ml dung dịch NaOH 0,12M. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl.
A. 0,102M
B. 0,24M
C. 0,204M
D. 0,12M
Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17 ml dung dịch NaOH 0,12M. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl.
A. 0,102M
B. 0,12M
C. 0.08M
D. 0,112M
Đáp án A
PTHH:
HCl +NaOH →NaCl + H2O
nNaOH=0,017.0,12=0,00204(mol)
Theo PT: nHCl=nNaOH=0,00204mol
Nông độ mol của dung dịch HCl là: 0,00204/0,02=0,102(M)
Chuẩn độ 25 ml dung dịch CH3COOH chưa biết nồng độ đã dùng hết 37,5 ml dung dịch NaOH 0,05M. Xác định nồng độ mol của dung dịch CH3COOH.
A. 0,075M
B. 0,15M
C. 0,05M
D. 0,025M
Đáp án A
(1)
nNaOH= 0,0375.0,05 = 0,001875(mol)
Theo(1): nCH3COOH = nNaOH = 0,001875(mol)
Nồng độ mol của dung dịch CH3COOH là: 0,001875/0,025=0,075(M)
Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta dùng dung dịch đó chuẩn độ 25 ml dung dịch H2C2O4 0,05 M (dùng phenolphtalein làm chất chỉ thị). Khi chuẩn độ đã dùng hết 46,5 ml dung dịch NaOH. Xác định nồng độ mol của dung dịch NaOH.
A. 0,025 M
B. 0,05376 M
C. 0,0335M
D. 0,076 M
Đáp án B
H2C2O4 là axit oxalic.
H2C2O4 + 2NaOH → Na2C2O4 + 2 H2O (1)
nH2C2O4 = 25/1000.0,05 = 0,00125(mol)
Theo (1): nNaOH = 0,00125.2 = 0,0025(mol)
Nông độ mol của NaOH là: 0,0025/0,0465 = 0,05376(M)
1: Cho 1,8 lít H2O vào 200 ml dung dịch OH nồng độ a mol/lit thu được dung dịch có pH = 13. Giá trị của a là A. 1 B. 0,5 C. 1,2 D 1,6
2:Câu 6: Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,15M với 300 ml dung dịch NaOH 0,12M, sau đó thêm phenolphtalein vào thì dung dịch sẽ có màu: A. hồng B. tím C. không màu D. đỏ
2: Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,15M với 300 ml dung dịch NaOH 0,12M, sau đó thêm phenolphtalein vào thì dung dịch sẽ có màu: A. hồng B. tím C. không màu D. đỏc
Câu 6 :
200ml = 0,2l
300ml = 0,3l
\(n_{HCl}=0,15.0,2=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,12.0,3=0,036\left(mol\right)\)
Pt : \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O|\)
1 1 1 1
0,03 0,036
Lập tỉ số só sánh : \(\dfrac{0,03}{1}< \dfrac{0,036}{1}\)
⇒ HCl phản ứng hết , NaOH dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của HCl
Khi thêm phenolplatein vào dung dịch NaOH dư thì dung dịch sẽ có màu đỏ
⇒ Chọn câu : D
Chúc bạn học tốt
Chuẩn độ 30 ml dung dịch H2SO4 chưa biết nồng độ đã dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 0,1M. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là
A. 0,02M
B. 0,03M
C. 0,04M
D. 0,05M
Cho dung dịch K2CO3 tác dụng hết với 250 mL dung dịch hydrochloric acid HCl. Dẫn khí tạo thành đi qua dung dịch nước vôi trong có dư thu được 40g kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch HCl đã phản ứng : *
$K_2CO_3 + 2HCl \to 2KCl + CO_2 + H_2O$
$CO_2 +C a(OH)_2 \to CaCO_3$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 2n_{CO_2} = 2n_{CaCO_3} = 2.\dfrac{40}{100} = 0,8(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,8}{0,25} = 3,2M$
1) Cho 2,5 gam Caxicacbonat tác dụng với dung dịch HCl 20%. Khí sinh ra phản ứng hết 200 ml dung dịch NaOH.
a) Tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?
b) Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng ?
a)\(n_{CaCO_3}=\dfrac{2,5}{100}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,025 0,0125 0,025
⇒ mHCl=0,0125.36,5=0,45625 (g)
⇒ mddHCl = 0,45625:20% = 2,28125 (g)
b)PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Mol: 0,025 0,05
\(\Rightarrow C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25M\)
a)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,025 0,05 0,025
⇒ mHCl=0,05.36,5=1,825 (g)
⇒ mddHCl = 1,825:20% = 9,125 (g)
1) Cho 2,5 gam Caxicacbonat tác dụng với dung dịch HCl 20%. Khí sinh ra phản ứng hết 200 ml dung dịch NaOH.
a) Tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?
b) Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng ?
Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1 M. Để chuẩn độ 10 mL dung dịch HCl này cần 20 mL dung dịch NaOH. Xác định nồng độ của dung dịch HCl trên.
\(n_{NaOH}=0,02.0,1=0,002\left(mol\right)\\ HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\\ \Rightarrow n_{HCl}=n_{NaOH}=0,002\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left[HCl\right]=\dfrac{0,002}{0,01}=0,2M\)