Sử dụng bảng số liệu, tranh ảnh, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để xác định được các kiểu môi trường đới nóng và môi trường đới ôn hòa.
đới nóng ?
A. Môi trường đới ôn hòa.
B. Môi trường xích đạo ẩm.
C. Môi trường nhiết đới gió mùa.
D. Môi trường nhiệt đới.
=> Kết luận: Môi trường xích đạo ẩm
Hãy xác định các môi trường: xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc, đới ôn hòa qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
Mik cần gấp lắm mng
+ Môi trường xích đạo ẩm:
-Nóng, ẩm quanh năm
- Biên độ nhiệt năm nhỏ
- Lượng mưa to 1500-2500mm/năm.
+Môi trường nhiệt đới
- Nhiệt độ cao quanh năm (>20 độ C)
- Lượng mưa 500-1500mm/năm, mưa theo mùa
- Trong năm có 1 thời kì khô hạn
- Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt càng lớn, thời kì khô hạn càng dài
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường.
- Nhiệt độ TB năm >20 độ C
- Biên độ nhiệt khoảng 8 độ C
- Lượng mưa TB >1000 mm / năm
Quan sát biểu đồ nhiệt độ lượng mưa và cho biết biểu đồ này thể hiện khí hậu môi trường nào?
Môi trường ôn đới lục địa.
Môi trường ôn đới hải dương.
Môi trường nhiệt đới gió mùa.
Môi trường nhiệt đới.
Quan sát biểu đồ nhiệt độ lượng mưa và cho biết biểu đồ này thể hiện khí hậu môi trường nào?
Môi trường ôn đới lục địa.
Môi trường ôn đới hải dương.
Môi trường nhiệt đới gió mùa.
Môi trường nhiệt đới.
xác định các biểu đồ sau thuộc kiểu môi trường nào?
A.
Môi trường nhiệt đới gió mùa, Môi trường hoang mạc.
B.
Môi trường ôn đới hải dương, Môi trường ôn đới lục địa.
C.
Môi trường xích đạo ẩm, Môi trường nhiệt đới gió mùa.
D.
Môi trường nhiệt đới, Môi trường nhiệt đới gió mùa
12
Quan sát bức ảnh sau, xác định đây là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào ở châu Phi?
A. Hoang mạc.
B. Nhiệt đới.
C. Xích đạo ẩm.
D. Cận nhiệt đới ẩm.
1
Hãy xác định biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa sau thuộc môi trường nào?
A. Đới nóng.
B. Hoang mạc.
C. Đới ôn hòa.
D. Đới lạnh.
Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao hoang mạc lại chiếm diện tích lớn ở Bắc Phi?
A. Do có đường chí tuyến Nam đi qua lãnh thổ.
B. Do có nhiều dòng biển nóng chảy sát bờ.
C. Do có đường chí tuyến Bắc và dòng biển lạnh chảy ven bờ .
D. Do có các dãy núi cao chắn ảnh hưởng của biển vào đất liền.
12
Quan sát bức ảnh sau, xác định đây là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào ở châu Phi?
A. Hoang mạc.
B. Nhiệt đới.
C. Xích đạo ẩm.
D. Cận nhiệt đới ẩm.
1
Hãy xác định biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa sau thuộc môi trường nào?
A. Đới nóng.
B. Hoang mạc.
C. Đới ôn hòa.
D. Đới lạnh.
Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao hoang mạc lại chiếm diện tích lớn ở Bắc Phi?
A. Do có đường chí tuyến Nam đi qua lãnh thổ.
B. Do có nhiều dòng biển nóng chảy sát bờ.
C. Do có đường chí tuyến Bắc và dòng biển lạnh chảy ven bờ .
D. Do có các dãy núi cao chắn ảnh hưởng của biển vào đất liền.
Nêu vị trí của các môi trường đới nóng (môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đới,môi trường nhiệt đới gió mùa và môi trường đới ôn hòa?)
1. MT xích đạo ẩm : nằm trong khoảng từ 5°B đến 5°N.
2. MT nhiệt đới : nằm ở khoảng từ vĩ tuyến 5o đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.
3. MT nhiệt đới gió mùa : chủ yếu nằm ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á.
4. MT đới ôn hòa : nằm khoảng từ vòng cực – chí tuyến ở cả hai nửa bán cầu
Câu 1: Trình bày Đặc Điểm của một trong các ngành kinh tế Nông Nghiệp, Công Nghiệp ở đới Ôn Hòa?
Câu 2: Tìm ra các Giải Pháp cho một số Vấn Đề: Bùng nổ dân số đới nóng, Đô thị hóa đới nóng, ô nhiễm Môi trường đới Ôn Hòa...
Câu 3: Phân tích Biểu Đồ nhiệt độ, lượng mưa các Môi trường đới Ôn Hòa để rút ra kết luận kiểu khí hậu tương ứng?
Câu 4: Nêu đặc điểm kinh tế chung Châu Phi? Giải thích nguyên nhân kìm hãm sự phát triển Kinh tế Châu Phi?
1.
1. Nền công nghiệp hiện đại có cơ cấu đa dạng
– Nền công nghiệp được phát triển sớm nhất cách đây khoảng 250 năm.
– 3/4 sản phẩm công nghiệp thế giới là do đới ôn hoà cung cấp.
– Cơ cấu công nghiệp gồm da dạng, nhiều ngành. Trong đó công nghiệp chế biến là thế mạnh nổi bật của nhiều nước trong đới ôn hoà.
– Các nước công nghiệp hàng đầu là Hoa Kì, Nhật Bản, Đức, Liên bang Nga, Anh, Pháp, Ca-na-đa.
2. Cảnh quan công nghiệp
– Phổ biến khắp nơi với các nhà máy, công xưởng, hầm mỏ, nối với nhau bằng hệ thống giao thông chằng chịt.
– Các cảnh quan công nghiệp phổ biến: khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp.
– Các cảnh quan công nghiệp cũng là nơi tập trung nhiều nguồn gây ô nhiễm môi trường.
2.
+ Để giảm bớt sức ép dân số tới tài nguyên cần phải:
– Giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phát triển kinh tế.
– Nâng cao đời sống của người dân trong đới nóng sẽ có tác động tích cực tới tài nguyên và môi trường.
4.
1. Nông nghiệp- Trồng cây công nghiệp: chủ yếu trong các đồn điền thuộc sở hữu của các công ti tư bản nước ngoài, được chuyên môn hóa cao, quy mô lớn. - Cây lương thực: chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu ngành trồng trọt, hình thức làm nương rẫy khá phổ biến.- Chăn nuôi kém phát triển, chăn thả gia súc là hình thức phổ biến. 2. Công nghiệp- Phần lớn các nước có nền Công Nghiệp chậm phát triển- Nguyên Nhân: Do trình độ dân trí thấp, thiếu lao động chuyên môn kĩ thuật, cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu, thiếu vốn nghiêm trọng.- Khai thác khoáng sản để xuất khẩu có vai trò quan trọng. 3. Dịch vụXuất khẩu: Sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới và khoáng sảnNhập khẩu: Máy móc,thiết bị,hàng tiêu dùng và lương thựcđịa vnen lớp 7 câu 1 : nêu đặc điểm khí hậu của môi trường đới ôn hòa ?giải thích vì sao thời tiết ôn hòa diễn biến bất thường? câu 2: đặc điểm khí hậu các kiểu môi trường ? câu 3 : phân tích đc biểu đồ nhiệt độ lượng mưa ? câu 4 : kể tên các loại động vật thực vật ở môi trường đới lạnh và nêu đc cách mà chúng thích nghi của chúng ở môi trường đới lạnh ? câu 5: cho bt các hoang mạc trên thí phân bố ở đâu? nêu đặc điểm chung của khí hậu khắc nghiệt?
mình cũng học VNEN nhưng mình học xong tiết 3 của bài 13 ròi. có chơi fb thì kết bạn với mình nhá. nick mình là Sala Quỳnh Clover. kp để giúp đỡ nhau nhá
câu 4. bn lật trang 31 ra, cái đoạn cuối trong khung, động vật là mấy con trong ngoặc, cách thích nghi trước ngoặc đó. thực vật là cây rêu, địa y
câu 5. các hoang mạc thường phân bố theo 2 đường chí tuyến bắc và nam, và giữa lục địa Á Âu
Nêu đặc điểm của khhi1 hậu hoang mạc là bn lật trang 36, nhìn lên cái khung, từ chỗ đặc điểm nổi bật -> chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn.
câu 1. trang 23 2 dòng cuối
-trang 23 dòng 2 từ chỗ mang tính chất trung gian -> nông nghiệp và sinh hoạt của con người.
câu 2. là đặc điểm của các kiểu môi trường đới ôn hòa phải ko bạn
Quan sát hình 13.1:
- Nêu tên và xác định vị trí của các kiểu môi trường ở đới ôn hòa.
- Nêu vai trò của dòng biển nóng và gió Tây ôn đới đối với khí hậu ở đới ôn hòa.
- Nêu tên và xác định vị trí của các kiểu môi trường ở đới ôn hòa.
+ Các kiểu môi trường ở đới ôn hòa : môi trường ôn đới hải dương, môi trường ôn đới lục địa; môi trường địa trung hải; môi trường cận nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt đới ẩm ; môi trường hoang mạc ôn đới
+ Xác định các kiểu môi trường ở đới ôn hòa: ví dụ như ở lục địa Á – Âu, các nước ven biển Tây Âu có môi trường ôn đới hải dương, vùng ven biển địa trung hải có môi trường địa trung hải, phần lớn lục địa có môi trường ôn đới lục địa, ở phía Nam trong lục địa có môi trường hoang mạc ôn đới, phía nam Trung Quốc , Nhật Bản có môi trường cận nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt đới ẩm…
- Vai trò của dòng biển nóng và gió Tây ôn đới đối với khí hậu ở đới ôn hòa.:
+ nơi nào có dòng biển nóng chảy qua, nơi đó có khí hậu ôn đới hải dương.
+ Gió Tây ôn đới mang theo không khí ẩm và ấm vào đất liền, làm nên khí hậu ôn đới hải dương.
Bờ tây lục địa ở đới ôn hòa có kiểu môi trường ôn đới hải dương do ảnh hưởng của dòng biển