1. Quá trình đô thị hoá và sự thành các siêu đô thị trên thế giới diễn ra như thế nào? Nêu tên một số đô thị lớn của 1 số quốc gia trên TG (H3.3 sgk)
giúp mình với ạ
-trình bày khái niệm đô thị hóa quá trình đô thị hóa trên thế giới.
-nêu hậu quả của sự phát triển tự phát nhiều đô thị mới và siêu đô thị
+ Ô nhiễm môi trường, hủy hoại cảnh quan
+ Tỉ lệ thất nghiệp gia tăng
+ Tệ nạn xã hội
+ Chênh lệch giàu nghèo
- Đô thị hóa là quá trình biến đổi của các đô thị. Đô thị là những nơi tập trung đông dân.
- Hậu quả:
+ Thiếu nhà ở, việc làm
+ Chất lượng cuộc sống thấp
+ Thiếu lương thực
+ Tệ nạn xã hội
Đô thị hóa là sự biến đổi của các đô thị. Đô thị là những nơi có dân số đông, điều kiện sống thuận lợi và thường nằm tại trung tâm khu vực.
- Hậu quả:
+ Thiếu nhà ở, việc làm.
+ Lương thấp, thu nhập kém.
+ Ô nhiễm môi trường trầm trọng.
+ Tệ nạn xã hội.
+ Các lĩnh vực kinh tế, y tế, giáo dục, quân sự, an ninh quốc phòng.
+ Vấn đề về phúc lợi xã hội.
Trình bày quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới?
- Đô thị hóa là xu thế tất yếu của thế giới:
+ Thời cổ đại đã xuất hiện đô thị
+ Thế kỉ XIX, đô thị phát triển nhanh ở các nước công nghiệp
+ Thế kỉ XX, đo thị đã phát triển rộng khắp.
- Số dân đô thị trên thế giới ngày càng tăng:
+ Thế kỉ XVIII, gần 5% dân số thế giới sống ở đô thị
+ Hiện có khoảng một nữa dân số thế giới sống trong các đô thị
+ Dự kiến năm 2025 dân số đô thị sẽ 5 tỉ người
- Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng, trở thành các siêu đô thị:
+ Năm 1950 có 2 siêu đô thị
+ Năm 2000 có 23 siêu đô thị ( Tăng nhanh ở các nước đang phát triển)
Trong những năm gần đây, đới nóng là nơi có tốc độ đô thị hoá cao trên thế giới.
Nhiều thành phố phát triển nhanh chóng và trở thành các siêu đô thị. Năm 1950, đới nóng chưa có đô thị nào tới 4 triệu dân ; đến năm 2000 đã có 11 siêu đô thị trên 8 triệu dân.
Từ năm 1989 đến năm 2000, dân số đô thị ở đới nóng đã tăng lên gấp đôi. Với sự phát triển kinh tế và gia tăng dân số như hiện nay, trong vòng vài chục năm nữa tổng số dân đô thị của các nước thuộc đới nóng sẽ gấp hai lần tổng số dân đô thị của các nước thuộc đới ôn hoà.
Sự di dân tự do đến các thành phố lớn làm cho số dân đô thị tăng quá nhanh dẫn đến những hậu quả nặng nề.
Ngày nay, nhiều nước ở đới nóng đã thấy được sự cần thiết phải tiến hành đô thị hoá gắn liền với phát triển kinh tế và phân bố dân cư hợp lí.
1, nêu so sánh các hình thức sở hữu trong nông nghiệp của khu vực Nam Mĩ
2, quá trình đô thị hóa ở bắc mĩ khác quá trình đô thị hóa ở Nam mĩ như thế nào
3, nêu tên 1 số đô thị Bắc Mĩ và Nam Mĩ
Tham khảo
1.- Ở Trung và Nam Mĩ, chế độ chiếm hữu ruộng đất rất nặng nề, ảnh hưởng đến việc phát triển sản xuất nông nghiệp. Hai hình thức sở hữu nông nghiệp phổ biến ở Trung và Nam Mĩ là đại điền trang và tiểu điền trang.
- Đại điền trang thuộc sở hữu của các đại điền chủ, họ chỉ chiếm chưa tới 5% số dân nhưng sở hữu trên 60% diện tích đất đai canh tác và đồng cỏ chăn nuôi. Quy mô của đại điền trang lên tới hàng nghìn hec-ta, năng suất thấp do sản xuất theo lối quảng canh. Trong khi đó, một bộ phận lớn nông dân không có ruộng đất, phải đi làm thuê.
- Tiểu điền trang thuộc sở hữu của các hộ nông dân, có diện tích dưới 5 ha, phần lớn trồng các cây lương thực để tự túc.
2.
- Ở Bắc Mĩ: đô thị hoá gắn liền với quá trình công nghiệp hoá.
- Ở Trung và Nam Mĩ: đô thị hoá tự phát, không gắn liền với quá trình công nghiệp hoá. Tốc độ đô thị hóa nhanh trong khi kinh tế chưa phát triển nên gây nhiều hậu quả như thiếu việc làm, nhà ở, ô nhiễm môi trường đô thị,...
3. – Các đô thị ở Trung và Nam Mĩ có số dân trên 5 triệu người: Mê-hi-cô Xi-ti, Bô-gô-ta, Li-ma, Xan-ti-a-gô, Ri-Ô đê Gia-nê-rô, Xao Pao-lô, Bu-ê-nôt Ai-ret.
Bắc Mĩ: Chi-ca- gô, Ốt-ta-goa,Oa-sinh-tơn,...
Refer
c1
Ở Trung và Nam Mĩ, chế độ chiếm hữu ruộng đất rất nặng nề, ảnh hưởng đến việc phát triển sản xuất nông nghiệp. Hai hình thức sở hữu nông nghiệp phổ biến ở Trung và Nam Mĩ là đại điền trang và tiểu điền trang.
- Đại điền trang thuộc sở hữu của các đại điền chủ, họ chỉ chiếm chưa tới 5% số dân nhưng sở hữu trên 60% diện tích đất đai canh tác và đồng cỏ chăn nuôi. Quy mô của đại điền trang lên tới hàng nghìn hec-ta, năng suất thấp do sản xuất theo lối quảng canh. Trong khi đó, một bộ phận lớn nông dân không có ruộng đất, phải đi làm thuê.
- Tiểu điền trang thuộc sở hữu của các hộ nông dân, có diện tích dưới 5 ha, phần lớn trồng các cây lương thực để tự túc.
c2 Ở Bắc Mĩ: đô thị hoá gắn liền với quá trình công nghiệp hoá.
– Ở Trung và Nam Mĩ: đô thị hoá tự phát, không gắn liền với quá trình công nghiệp hoá nên gây nhiều hậu quả như việc làm, ô nhiễm môi trường đô thị
c3:
số đô thị lớn ở Bắc Mĩ và Nam Mỹ là:
đô thị lớn ở Bắc mĩ:
-Oa sinh tơn
-Bốt tơn
-Niu looc
-van cu vơ
-Môn rê an
-.....
đô thị lớn ở Nam mĩ:
-Mê - hi - cô Xi ti
-Bô-gô-ta
-Li-ma
-Xan-ti-a-gô
-Xao Pao-lô
-.....
Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của quá trình đô thị hóa trên thế giới?
A. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
B. Gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho môi trường.
C. Số lượng các đô thị ngày càng giảm.
D. Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành các siêu đô thị.
1.Nêu đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới
2.Cho biết sự khác nhau giữ quần cư nông thôn và quần cư đô thị
3.So sánh tìm ra sự khác biệt giữa khí hậu nhiệt đới và nhiệt đớ gió mùa
4.Kể tên các siêu đô thị của các Châu lục năm 2000
5.Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới và giri thích vì sao lại có sự phân bố như vậy
Quan sát lược đồ Các siêu đô thị trên thế giới hình 3.3 trang 11 sGK em hẫy nêu tên các siêu đô thị ( trên 8 triêu nguoi ) ở
Châu Mĩ :............................................................................................
Châu Phi:..................................................................................................................
Châu Au:...............................................................................................................
Quan sát lượt đồ "Các siêu đô thị trên thế giới" hình 3.3 trang 11 SGK lớp 7 , em hãy nêu tên các siêu đồ thị (trên 8 triệu người) ở:
Châu Mĩ : Lốt An- giơ-let, Niu I-oóc, Mê- hi-cô Xi - ti, Ri - ô-đê Gia-nê -rô, Xao Pao - lô, Bu -ê - nốt Ai-ret
Châu Phi : Cai -rô, La - gốt
Châu Âu : Luân Đôn, Pa -ri, Mat - xcơ - va
câu hỏi địa lý 7:
1. trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó
2. trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới
3. nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc môn-gô-lô-it, nê-g rô-it và ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc
4. biết được sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới
trả lời giúp mình nhé
câu 1: trình bày quá trình đô thị hóa trên thế giới , kể tên 1 số siêu đô thị tiêu biểu
câu 2: nêu vị trí và đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm
câu 3: nêu nguyên nhân và hậu quả của di dân và bùng nổ đô thị ở đới nóng
câu 4: phân tích mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên , môi trường ở đới nóng
câu 5: trình bày đặc điểm của môi trường nhiệt đới gió mùa
câu 6: kể tên các kiểu môi trường ở đới nóng
CÁC ANH CHỊ GIÚP E VỚI . PHẢI ĐÚNG NHA. KIỂM TRA 1 TIẾT ĐÓ
Câu 2:
* Vị trí : MT Xích đạo ẩm nằm trong khoảng vĩ tuyến 5o B -> 5o N (Dọc 2 bên đường xích đạo)
* Đặc điểm:
- Nắng nóng & ẩm ( Quanh năm nóng trên 25o C, độ ẩm > 80%)
- Mưa nhiều quanh năm ( Từ 1500-2000mm/năm)
- Biên độ nhiệt khoảng 3o C
Câu 3:
* Nguyên nhân : do thiên tai ( hạn hán, lũ lụt,...), xung đột, chiến tranh, thiếu việc làm,..
* Hậu quả :
- Gây ra nhiều tệ nạn xã hội
- Ô nhiễm môi trường đô thị
- Chất lượng đời sống của người dân thấp
Câu 5 :
* Đặc điểm:
- Vị trí : Nam Á và Đông Nam Á là các khu vực điển hình của môi trường nhiệt đới gió mùa.
- Khí hậu:
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 20o C
+ Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm/năm
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa có 2 đặc diểm nổi bật là:
_ Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió :
.Mùa hạ : nóng ẩm, mưa nhiều
.Mùa đông: khô & lạnh
_ Thời tiết diễn biến thất thường.
Câu 6:
- Đới nóng có 4 kiểu môi trường :
+ Môi trường xích đạo ẩm
+ Môi trường nhiệt đới
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa
+ Môi trường hoang mạc
Câu 3:
Nguyên nhân là do 2 nguyên nhân :
-Di dân tự do : nghèo đói, chiến tranh, thiên tai, thiếu việc làm.
-Di dân có kế hoạch : nhằm phát triển kinh tế xã hội ở các vùng núi hoặc ven biển.
Hậu quả : Gây nên các vấn đề tạo ra sức ép về việc làm, ăn, ở, mặc và tài nguyên môi trường.
Trình bày những hậu quả nghiêm trọng do quá trình phát triển tự phát của 1 số siêu đô thị trên thế giới
Hậu quả:
+Ô nhiễm môi trường.
+ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người (Hô hấp; tiêu hóa;...)..
+Giao thông (Ùn tắc giao thông;...).
+Thiếu chỗ ởThất nghiệpGây ra nhiều tệ nạn xã hội.