một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s^2 . tốc độ của vật sau khi vật bắt đầu chuyển động được 1 phút là :
a. 0,2m/s b. 10m/s c. 12m/s d. 2m/s
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu v0 =5 m /s , gia tốc a= 2m/s^2 . Tại thời điểm t vật đi được quãng đường 50m, vận tốc của vật trước thời điểm đó 1s là A. 15m/s B. 12m/s C. 13m/s D. 17m/s
Chọn A.
Vận tốc vật:
\(v^2-v^2_0=2aS\Rightarrow v=\sqrt{2aS+v_0^2}=\sqrt{2\cdot2\cdot50+5^2}=15\)m/s
Một người kéo vật có khối lượng 20kg từ mặt đất lên độ cao 5m. lấy g= 10m/s^2. tính công xuất của ngừoi đó khi:
a, chuyển động của vật thẳng đều với vận tốc 0,2m/s
b, chuyển động của vật thẳng đều với vận tốc 0,5m/s
c, chuyển động của vật là chuyển động thẳng nhanh dần đều, không vận tốc đầu, với gia tốc 0,2m/s^2
EM CẢM ƠN Ạ
Tóm tắt:
m =20kg
h =5m
g =10m/s2
Tính P =?
a) a =0; v=0,2m/s
b) a=0; v'=0,5m/s
c) cđộng ndđ, v0 =0;a =0,2m/s2
GIẢI :
P= mg =20.10=200(N)
=> A = Ph = 1000(J)
a) t = \(\frac{s}{v}=\frac{5}{0,2}=25\left(s\right)\)
=> Công suất là: \(P=\frac{A}{t}=\frac{1000}{25}=40\left(W\right)\)
b) t =\(\frac{s}{v'}=10\left(s\right)\)
=>Công suất là :\(P=\frac{A}{t}=\frac{1000}{10}=100\left(W\right)\)
c) Ta có: \(v^2-v_0^2=2as\)
<=> \(v^2=2.0,2.5=2\)
=> v = \(\sqrt{2}\)(m/s)
=> \(t=\frac{v}{a}=\frac{\sqrt{2}}{0,2}=5\sqrt{2}\left(s\right)\)
Công suất là :
\(P=\frac{A}{t}=\frac{1000}{5\sqrt{2}}\approx141\left(W\right)\)
Câu 1: Vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu vo=1m/s. Vận tốc trung bình của vật trong 8s đầu của chuyển động là vtb=5m/s.Gia tốc của chuyển động là:
A.2m/s^2
B.1m/s^2
C.0.5m/s^2
D.1.5m/s^2
Câu 2 : Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều không vận tốc đầu và đi được quãng đường S mất 3s. Thời gian vật đi được đoạn 5S/9 cuối cùng của quãng đường là:
A.2s
B.1s
C.8/3s
D.4/3s
Câu 3: Một vật chuyển động thẳng với vận tốc không đổi qua hai điểm A và B cách nhau 36m hết 4s. Vận tốc của nó khi đi qua B là 12m/s. Vật bắt đầu chuyển động cách A một khoảng là:
A.16m
B.12m
C.24m
D.32m
Câu 4: Một vật đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn thì vật đi được quãng đường 100m. Thời gian vật đi được 25m trước khi dừng hẳn là:
A.16s
B.8s
C.10s.
D.12s
Câu 5: Đồ thị tọa độ của một vật chuyển động qua 2 điểm A(0,2) va B(8,6) . Vận tốc của vật là:
A.-2m/s
B.1m/s
C.-1m/s
D.2m/s
câu 15: pt chuyển dộng của một vật chuyển động thẳng biến đổi đếu có dạng: x=40-10t-0,25t2(m,s). lúc t=0
a. vật đang ở cách gốc tọa độ 40m, chuyển động theo chiều âm với gia tốc 0,25m/s2
b. vật có tốc độ 10m/s, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5m/s2
c. vật đang ở cách gốc tọa độ 40m, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,5m/s2
d. vật đang chuyển động chậm dần đều với vận tốc đầu là 10m/s
Một vật chuyển động nhanh dần với vận tốc ban đầu 10m/s và gia tốc 2m/s2. Vận tốc của vật sau thời gian t từ khi bắt đầu chuyển động là:
A. v = 10 + t m/s
B. v = 10 + 5t m/s
C. v = 10 + 2t m/s
D. v = 10 + t2 m/s
một ô tô đangc chuyển động với vận tốc 12m/s thì bắt đầu chuyển động chậm dần đều sau 4s đạt vận tốc 4m/s. Sau khi dừng lại, vật tiếp tục chuyển động nhanh dần đều theo chiều ngược lại với độ lớn gia tốc như cũ
a/ tính độ lớn gia tốc của ô tô
b/ tính vận tốc ô tô sau 10s kể từ lúc bắt đầu cdong chậm dần đều
c/ tính quãng đường ô tô đi được sau 20s kể từ lúc vật bắt đầu cdong chậm dần đều
d/ tính vận tốc của o tô khi đi được quãng đường 68m
e/tính quãng đường ô tô đi được khi quay lại vị trí cũ kể từ lúc bắt đầu cdong chậm dần đều
Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 6m/s và gia tốc 4m/s2.
a)Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của vật.
b) Sau bao lâu vật đạt vận tốc 18m/s. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó.
c) Viết phương trình chuyển động của vật, từ đó xác định vị trí mà tại đó vận tốc của vật là 12m/s.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ban đầu của vật, gốc thời gian là xuất phát.
a) Phương trình vận tốc: v = 6 + 4 t (m/s).
Đồ thị vận tốc - thời gian được biểu diễn như hình 12.
b) Khi v = 18 m/s thì t = 18 − 6 4 = 3 s.
Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s
quãng đường s = v 2 − v 0 2 2 a = 18 2 − 6 2 2.4 = 36 m.
c) Phương trình chuyển động: x = 6 t + 2 t 2 (m).
Khi v = 12 m/s thì t = 12 − 6 4 = 1 , 5 s ⇒ tọa độ x = 6.1 , 5 + 2.1 , 5 2 = 13 , 5 m.
Cùng lúc từ hai vị trí A,B cách nhau 120m có hai vật chuyển động thẳng hướng về nhau .Vật đi từ A bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ 10m/s, gia tốc 1m/s^2 .Vật đi từ B chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ ban đầu 2 m/s, gia tốc 2m/s^2 .Chọn trục tọa độ trùng với AB ,gốc tọa độ tại A ,chiều dương từ A đến B ,gốc thời gian lúc vật đi từ A xuất phát.
a.Viết phương trình chuyển động của hai vật .
b.Tìm thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau ,tính tốc độ và quãng đường mỗi vật đã đi được kể từ lúc t=0.
Cùng lúc từ hai vị trí A,B cách nhau 120m có hai vật chuyển động thẳng hướng về nhau .Vật đi từ A bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ 10m/s, gia tốc 1m/s^2 .Vật đi từ B chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ ban đầu 2 m/s, gia tốc 2m/s^2 .Chọn trục tọa độ trùng với AB ,gốc tọa độ tại A ,chiều dương từ A đến B ,gốc thời gian lúc vật đi từ A xuất phát.
a.Viết phương trình chuyển động của hai vật .
b.Tìm thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau ,tính tốc độ và quãng đường mỗi vật đã đi được kể từ lúc t=0.