Tìm n thuộc N để các số sau là số nguyên tố 1 . C = ( n - 2 ) (n +4 )
đề là : "tìm n thuộc N để các số sau là số nguyên tố: C= n^3 - n^2 - n -2 "
mọi ng giải giùm e với ạ!
\(C=n^3-n^2-n-2\)
\(=\left(n^3-1\right)-n^2-n-1\)
\(=\left(n-1\right)\left(n^2+n+1\right)-\left(n^2+n+1\right)\)
\(=\left(n-2\right)\left(n^2+n+1\right)\)
Để C là số nguyên tố \(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}n-2=1\\n^2+n+1=1\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}n=3\\n\left(n+1\right)=0\end{cases}\Leftrightarrow}\orbr{\begin{cases}n=3\\n=0\end{cases}}}\)
Với \(n=3\) thì \(C=\left(3-2\right)\left(3^2+3+1\right)=13\) là số nguyên tố (TM)
Với \(n=0\) thì \(C=\left(0-2\right)\left(0^2+0+1\right)=-2\) không là số nguyên tố (Loại)
Vậy với \(n=3\) thì C là số nguyên tố
1a) Tìm các số nguyên tố p để 2p+1 là lập phương của 1 số tự nhiên
b)Tìm các số nguyên tố p đẻ 13p+1 là lập phương của 1 số tự nhiên
2) Cho p là số nguyên tố lớn hơn 2. Chứng minh rằng: có vô số số tự nhiên n thỏa mãn n.2^n-1 chia hết cho p
3) Tìm n thuộc N* để: a) n^4+4 là số nguyên tố
b)n^2003+n^2002+1 là số nguyên tố
1. Tìm x;y ∈ N* để \(x^4+4y^4\) là số nguyên tố.
2. Cho n ∈ N* CMR: \(n^4+4^n\) là hợp số với mọi n>1.
3. Cho biết p là số nguyên tố thỏa mãn: \(p^3-6\) và \(2p^3+5\) là các số nguyên tố. CMR: \(p^2+10\) cũng là số nguyên tố.
4. Tìm tất cả các số nguyên tố có 3 chữ số sao cho nếu ta thay đổi vị trí bất kì ta vẫn thu được số nguyên tố.
1.
\(x^4+4y^4=x^4+4x^2y^2+y^4-4x^2y^2=\left(x^2+2y^2\right)^2-\left(2xy\right)^2\)
\(=\left(x^2-2xy+2y^2\right)\left(x^2+2xy+2y^2\right)\)
Do x, y nguyên dương nên số đã cho là SNT khi:
\(x^2-2xy+2y^2=1\Rightarrow\left(x-y\right)^2+y^2=1\)
\(y\in Z^+\Rightarrow y\ge1\Rightarrow\left(x-y\right)^2+y^2\ge1\)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(x=y=1\)
Thay vào kiểm tra thấy thỏa mãn
2. \(N=n^4+4^n\)
- Với n chẵn hiển nhiên N là hợp số
- Với \(n\) lẻ: \(\Rightarrow n=2k+1\)
\(N=n^4+4^n=n^4+4^{2k+1}=n^4+4.4^{2k}+4n^2.4^k-n^2.4^{k+1}\)
\(=\left(n^2+2.4^k\right)^2-\left(n.2^{k+1}\right)^2=\left(n^2+2.4^k-n.2^{k+1}\right)\left(n^2+2.4^k+n.2^{k+1}\right)\)
Mặt khác:
\(n^2+2.4^k-n.2^{k+1}\ge2\sqrt{2n^2.4^k}-n.2^{k+1}=2\sqrt{2}n.2^k-n.2^{k+1}\)
\(=n.2^{k+1}\left(\sqrt{2}-1\right)\ge2\left(\sqrt{2}-1\right)>1\)
\(\Rightarrow N\) là tích của 2 số dương lớn hơn 1
\(\Rightarrow\) N là hợp số
Bài 4 chắc không có cách "đại số" nào (tức là dựa vào lý luận chia hết tổng quát) để giải. Mình nghĩ vậy (có lẽ có, nhưng mình ko biết).
Chắc chỉ sáng lọc và loại trừ theo quy tắc kiểu: do đổi vị trí bất kì đều là SNT nên không thể chứa các chữ số chẵn và chữ số 5, như vậy số đó chỉ có thể chứa các chữ số 1,3,7,9
Nó cũng không thể chỉ chứa các chữ số 3 và 9 (sẽ chia hết cho 3)
Từ đó sàng lọc được các số: 113 (và các số đổi vị trí), 337 (và các số đổi vị trí)
1. Tìm số nguyên dương n để P nguyên tố
P= n( n +1 )/2
2. Tìm số nguyên tố P để 2P+1 là lập phương của một số tự nhiên
3. Tìm n thuộc số tự nhiên khác 0 đển n^4 + 4 là số nguyên tố
Em tham khảo!
Câu 3: Câu hỏi của trần như - Toán lớp 8 - Học toán với OnlineMath
Câu 2: Câu hỏi của Hoàng Bình Minh - Toán lớp 8 - Học toán với OnlineMath
Cho 2 phân số : M = \(\frac{3n+1}{4}\) ; N = \(\frac{18}{n+1}\)
a. Tìm n thuộc Z để M là hợp số ; N là số nguyên tố
b. Tìm n thuộc Z để M.N là số nguyên dương
c. Tìm n thuộc Z để M.N = -4\(\frac{1}{2}\)
1.Tìm n thuộc n để (n+3)(n+1) là số nguyên tố
2.Tìm p để p+2 và p+94 là số nguyên tố
ta có (n+3)(n+1) là số nguyên tố \(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}n+3=1\\n+1=1\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}n=1-3\\n=0\end{cases}\Leftrightarrow}\orbr{\begin{cases}n=-2\\n=0\end{cases}}}\)
Mà \(n\in N\)
\(\Rightarrow\)n=0
TÌM n THUỘC N BIẾT:
a, ( n-1) . ( n2+1) là số nguyên tố
b, n; n+2; n+4 là số nguyên tố
c, n; n2+44; là số nguyên tố
còn 10 điểm nữa mình lên bảng xếp hạng
Biết n thuộc { 3; 4 }. Tìm n để các biểu thức sau là số nguyên tố:
a) ( n - 2 )( n2 + 8 )
b) ( n + 3 )( n2 - 15 )
Biết n thuộc { 3; 4 }. Tìm n để các biểu thức sau là số nguyên tố:
a) ( n - 2 )( n2 + 8 )
b) ( n + 3 )( n2 - 15 )