Giải thik nghĩa của từ ghép hán việt "minh nguyệt, cố hương" và cho bt chúng thuộc loại từ ghép nào
1)Có các loại từ ghép nào? Nêu nghĩa các từ ghép đó ? Cho ví dụ minh họa ?
2)Cho 6 từ ghép Hán việt và giải nghĩa ra từ Thuần việt?
giúp vs , mai mình thi rồi
co 2 loai tu ghep:
-Tu ghep chinh phu;Nghia la:Ngia cua tu ghep chinh phu hep hon nghia cua tieng chinh.VD:Ba noi;Ba ngoai ;An com;...
-Tu ghep dang lap;Nghia la:Nghia cua tu ghep dang lap khai quat hon nghia cua cac tieng tao nen no.VD:Ban ghe;sach vo;nui non;...
Tu ghep Han Viet Tu Thuan Viet
Thu mon Giu cua
Chien thang Danh thang
Ai quoc Yeu nuoc
Thach ma Ngua da
Tai pham Pham lai
Thien thu Sach troi
Thu mon nghia la:
Giải thích nghĩa của từ chép hán việt minh nguyệt,cố hương
BẠn xem nguyên âm với dịch nghĩa á
Mà trong sách gk có đấy giở lại xem đi
hân loại các từ ghép Hán Việt sau thành 2 loại: Tù ghép Hán Việt chính phụ và Từ ghép Hán Việt đẳng lập:Vương phi,tồn vang,đại lộ,hương trực,quốc kì,phong nguyệt,ngư nghiệp,thiên địa,hải đăng,khuyển mã,huynh đệ,tân binh,thạch mã,nhi sĩ,phụ tử
Từ ghép chính phụ: quốc kì, quốc ca, đơn ca, ca khúc, ca vũ, thủy thần, phụ bạc, quốc lộ, đại lộ, hải đăng, kiên cố, tân binh, quốc mẫu, hoan hỉ, ngư nghiệp, thủy lợi.
Từ ghép đẳng lập: thiên địa, giang sơn, sơn thủy, huynh đệ, phụ tử, trường giang, phụ mẫu, khuyển mã, nhật nguyệt.
Xép ác từ sau vào hai loại từ ghép Hán việt và từ ghép Thuần việt: thiên địa, đại lộ, khuyển mã, hải đăng, kiên cố, tân binh, nhật nguyệt, quốc kỳ, hoan hỷ, ngư nghiệp.
Làm
Từ ghép Hán việt : Thiên địa ; đại lộ ; khuyển mã ; hải đăng ; nhật nguyệt ; quốc kì ; ngư nghiệp
Từ ghép thuần việt : kiên cố ; tân binh ; hoan hỷ
Từ ghép Hán Việt : Thiên địa ,đại lộ, khuyển mã, hải đăng , nhật nguyệt, quốc kỳ, ngư ngiệp
Từ ghép Thuần Việt :tân binh, hoan hỷ , kiên cố
giải nghĩa và phân loại từ ghép hán viết sau
giang hải, sơn thủy, phong thủy, phong gia, phong nguyệt, thủy thượng,cố hương, vọng địa, hồi hương,long mã,chiến thắng,thi nhân, gia chi, giang đại
mk cần gấp vì chiều mk học rùi mn giúp mk nhé.thanks
- giang hải: sông biển
- sơn thủy: non nước
- phong thủy: hướng gió, hướng nước.
- phong gia (gia phong chứ nhỉ?): nề nếp, lối sống của gia đình.
- phong nguyệt: gió trăng, chỉ thú vui ngao du
- thủy thượng: nước đầu nguồn
- cố hương: quê cũ
- vọng địa: ngắm (nhìn) đất.
- hồi hương: trở lại quê hương
- long mã: con ngựa (quý)
- chiến thắng: giành thắng lợi
- thi nhân: nhà thơ
- gia chi: gia: nhà, chi: bộ phận, chân tay. => gia chi: chỉ thế hệ gia đình, nhánh gia đình.
- giang đại: sông lớn
Bài tập 9: Phân loại các từ ghép Hán Việt sau thành từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
Quốc ca, quân kì, viên mãn, tu dưỡng, thiên địa, kì vĩ, tâm linh, sư phụ, thất tín, thiên tử, đế vương, thi nhân, bạch cầu, minh nguyệt, hồi tưởng, khẩu chiến, xâm phạm, hữu dụng, u sầu, ca sĩ, vô tâm, vị giác
Giải thích từ ghép hán việt hải đăng quốc kì đại lộ kiên cố tân binh quốc mẫu hoan nghỉ ngư nghiệp thủy lợi khuyển mã nhật nguyệt
Đọc 2 câu thơ sau và trả lời:
Kim Dạ Nguyên Tiêu Nguyệt chính viên
Xuân Giang Xuân Thủy tiếp Xuân Thiên
1. Giải nghĩa yếu tố “Giang” “thiên”.Với mỗi yếu tố Hãy tìm ít nhất 2 từ ghép Hán Việt chứa chúng.
2. Bằng một đoạn văn khoảng năm câu, hãy phân tích giá trị của biện pháp điệp ngữ có trong hai câu thơ
a. Giang: dòng sông. Từ ghép hán việt: Giang sơn, giang hồ
Thiên: trời . Từ ghép Hán Việt: Thiên thời, thiên hạ
b. Điệp từ "xuân" được sử dụng 3 lần trong một câu thơ. Điệp từ đã giúp đoạn thơ tăng tính biểu đạt gây ấn tượng với người đọc. Đồng thời cho thấy không khí mùa xuân đang lan tỏa cả đất trời. Cả không gian đều là không khí ấm áp của mùa xuân đang tới. Qua đó ta thấy được tình yêu sâu đậm gắn bó của Bác dành cho thiên nhiên đất nước khi vào xuân.
Giải thích các yếu tố Hán Việt trong các câu sau và xác định đâu là từ ghép đẳng lập , từ ghép chính phụ: thiên hạ, đại lộ, khuyển mã Hải Đăng, kiên cố tân binh, nhật nguyệt, quốc kỳ, hoan hỉ, thạch Mã ,Thiên Thư.
Cần gấp 😭😭😭😭😭
- Thiên hạ: thiên - trời, hạ - đất
- Đại lộ: đại- lớn, lộ - đường
- Khuyển mã: khuyển - chó, mã - ngựa
- Hải đăng: hải - biển, đăng - đèn
- Kiên cố: kiên - vững chắc, cố - vững chắc
- Tân binh: tân - mới, binh - người lính
- Nhật nguyệt: nhật - mặt trời, nguyệt - mặt trăng
- Quốc kỳ: quốc - nước, kì - lá cờ
- Hoan hỉ: vui mừng
- Thạch mã: thạch - đá, mã - ngựa
- Thiên thư: thiên - trời, thư - sách
-dịch nghĩa:
+thiên hạ: thiên (trời)- hạ (đất): trời đất
+đại lộ: đại (to, lớn)- lộ (đường): đường lớn
+khuyển mã: khuyển (chó)- mã (ngựa): chó và ngựa
+hải đăng: hải (biển)- đăng (đèn): đèn biển
+kiên cố: kiên (vững, chắc)- cố (vững, chắc): bền vững, chắc chắn
+tân binh: tân (mới)- binh (lính): lính mới
+nhật nguyệt: nhật (mặt trời)-nguyệt (mặt trăng): mặt trời và mặt trăng
+quốc kì: quốc (quốc gia)- kì (cờ): lá cờ của một nước
+hoan hỉ: vui mừng
+thạch mã: thạch (đá)- mã (ngựa): ngựa đá
+thiên thư: thiên (trời)- thư (sách): sách trời
-phân loại:
+đẳng lập: thiên hạ, nhật nguyệt, hoan hỉ, khuyển mã, hải đăng, kiên cố
+chính phụ: đại lộ, tân binh, quốc kì, thạch mã, thiên thư