Ở thỏ, các phần của não đều phát triển, đặc biệt là
A. bán cầu não và tiểu não.
B. bán cầu não và thùy khứu giác.
C. thùy khứu giác và tiểu não.
D. tiểu não và hành tủy.
Câu 19: Hệ thần kinh và giác quan của thỏ phát triển hơn các lớp trước liên quan mọi cử động phúc tạp của thỏ là do :
A. Não trước , não giữa phát triển
B. Não trung gian tiểu não phát triển C. Bán cầu não và tiểu não phát triển
Câu 20: Thú sinh sản như thế nào?
A. Đẻ trứng
B. Giao hoan, giao phối, đẻ, nuôi con, dạy con.
C. Đẻ con, nuôi con bằng sữa, ấp trứng
Câu 21:Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ thú mỏ vịt thuộc bộ thú huyệt
A. Đẻ trứng B. Thú mẹ chưa có núm vú
C. Con sơ sinh liếm sữa do mẹ tiết ra D. Tất cả đều đúng
Câu 22: Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ kanguru đại diện cho bộ thú túi:
A. Con sơ sinh rất nhỏ
B. Con non được nuôi dưỡng trong túi da ở bụng mẹ
C. Con non yếu, nuôi trong túi da ở bụng mẹ
D. Cấu tạo thích nghi với lối sống ở nước
Câu 27: Đặc điểm nào sau đây thể hiện tiến hóa của thú?
A. Đẻ trứng B. Đào hang C. Đẻ con và nuôi con bằng sữa
Ai giúp e với ạ e cảm ơn
câu 19: lười dở sách
câu 20: B
câu 21: D
câu 22: C
câu 27: C
Giúp phát nha, vội lắm rồi.
Câu 1 . Tủy sống nằm trong cột sống, có cấu tạo gồm chất trắng ở ngoài, chất xám ở trong. Tiểu não nằm trong hộp sọ, cấu tạo gồm chất xám ở ngoài làm thành vỏ tiểu não, chất trắng ở trong. Tủy sống và tiểu não đều có chức năng là trung khu của các phản xạ không điều kiện. Tương tự vậy, em hãy cho biết cấu tạo và chức năng của đại não.
Câu 2 . Thế nào là mắt bị cận thị? Nguyên nhân nào gây ra cận thị? Để khắc phục tật cận thị cần phải làm gì?
Câu 3 . Tai gồm có mấy phần? Kể tên các bộ phận trong từng phần.
Câu 4 . Thế nào là phản xạ có điều kiện? Nêu quá trình hình thành phản xạ có điều kiện qua một ví dụ cụ thể.
Câu 7: Nêu vị trí và chức năng các bộ phận của hệ thần kinh: tủy sống, não bộ (trụ não, não trung gian, tiểu não, đại não)
(0,4 điểm) Ở bán cầu đại não, vùng thị giác nằm ở thùy nào ?
A. Thùy chẩm
B. Thùy trán
C. Thùy thái dương
D. Thùy đỉnh
cấu trúc não có chất xámnằm bên ngoài tạo thành lớp vỏ bên ngoài là
a. hành não và tiểu não
b. trụ não và não giữa
c. tiểu não và đại não
d. trụ não và não trung gian
Bài 1 Các câu đúng hay sai? Nếu sai, em hãy viết lại câu đúng 1.1 Trụ não bao gồm hành não, cầu não, tiểu não 1.2 Ở người, các dôi dây thần kinh não xuất phát từ đại não 1.3 Các nếp nhăn trên vỏ đại não có chức năng làm giảm thể tích não bộ 1.4 Hầu hết các đường dẫn truyền nối giữa đại não và các phần dưới của não đều bắt chéo ở trụ não hoặc tủy sống 1.5 Trong đại não, vùng thính giác nằm ở thùy thái dương 1.6 Phần não tiếp giáp với tỉnh sông là tiểu não
1.1 Sai
Trụ não gồm hành não, cầu não, não giữa
1.2 Đúng
1.3 Sai
Các nếp nhăn trên vỏ đại não có chức năng làm tăng diện tích bề mặt não
1.4 Sai
Hầu hết các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não và các phần dưới của não đều bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống
1.5 Đúng
1.6 Sai
Trụ não nằm tiếp liền với tủy sống là tiểu não
Câu cuối mình không chắc lắm🥺
1.1 Sai, Trụ não bao gồm hành não, cầu não, não giữa.
1.2 Sai, câu đúng: Ở người, các cặp dây thần kinh não xuất phát từ não bộ, không chỉ từ đại não.
1.3 Sai, câu đúng: Các nếp nhăn trên vỏ đại não có chức năng làm tăng diện tích bề mặt của não bộ, từ đó giúp tăng khả năng xử lý thông tin và chức năng của não.
1.4 Đúng
1.5 Đúng
1.6 Đúng
Nêu nhận xét về vị trí, sự phát triển của đại não so với tiểu não và não trung gian
Tham khảo: Đại não ở người rất phát triển, che lấp cả não trung gian và não giữa. Bề mặt của đại não được che phủ bởi một lớp chất xám làm thành vỏ não. Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp, đó là các rãnh và khe làm tăng diện tích bề mặt vỏ đại não (nơi chứa thân của các nơron) lên tới 2300 – 2500cm2
tham khảo
Trả lời: Đại não ở người rất phát triển, che lấp cả não trung gian và não giữa. Bề mặt của đại não được che phủ bởi một lớp chất xám làm thành vỏ não. Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp, đó là các rãnh và khe làm tăng diện tích bề mặt vỏ đại não (nơi chứa thân của các nơron) lên tới 2300 – 2500cm2
phân biệt trụ não, não trung gian, tiểu não và đại não ?
giúp mik với
bn tham khảo
Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới.
Nằm giữa trụ não và đại não là não trung gian.
Trụ não gồm: não giữa, cầu não và hành não.
Não giữa gồm cuống não ở mặt trước và củ não sinh tư ở mặt sau.
Phía sau trụ não là tiểu não.
Refer(bổ sung:đại não là phần to nhất của não nha)
Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới.
Nằm giữa trụ não và đại não là não trung gian.
Trụ não gồm: não giữa, cầu não và hành não.
Não giữa gồm cuống não ở mặt trước và củ não sinh tư ở mặt sau.
Phía sau trụ não là tiểu não.
- Não bộ gồm 3 bộ phận: trụ não, tiểu não, não trung gian và đại não.
- Vị trí các thành phần của não bộ:
Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới.Nằm giữa trụ não và đại não là não trung gian.Trụ não gồm: não giữa, cầu não và hành não.Não giữa gồm cuống não ở mặt trước và củ não sinh tư ở mặt sau.Phía sau trụ não là tiểu não.- Trụ não gồm: Não giữa (củ não sinh tư và cuống não), cầu não và hành não.
- Câu tạo của trụ não: chất trắng (bên ngoài) và chất xám (bên trong).
Chất trắng: là các đường liên lạc dọc, nối tủy sống với các phần trên của não và bao quanh chất xám.Chất xám: ở trụ não tập trung thành nhân xám (trung khu thần kinh nơi xuất phát các dây thần kinh não).- Có 12 đôi dây thần kinh não, chia thành 3 loại: dây cảm giác, dây vận động, dây pha.
Sinh 8 Bài 46: Trụ não, Tiểu não, Não trung gian giúp các em học sinh lớp 8 nắm vững được kiến thức về vị trí và các thành phần của não bộ, chức năng của trụ não. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Sinh học 8 chương IX trang 146. Nội dung chínhSinh 8 Bài 46: Trụ não, Tiểu não, Não trung gianLý thuyết Trụ não, Tiểu não, Não trung gianI. Vị trí và các thành phần của não bộII. Cấu tạo và chức năng của trụ nãoIII. Não trung gianIV. Tiểu nãoGiải bài tập Sinh học 8 Bài 46 trang 146Bài 1 (trang 146 SGK Sinh học 8)Bài 2 (trang 146 SGK Sinh học 8)Video liên quanViệc giải bài tập Sinh 8 bài 46 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Khi giáo viên ở trên lớp giảng tới bài đó, các em sẽ củng cố và nắm vững kiến thức hơn so với những bạn chưa soạn bài. Sinh 8 Bài 46: Trụ não, Tiểu não, Não trung gianLý thuyết Trụ não, Tiểu não, Não trung gianI. Vị trí và các thành phần của não bộII. Cấu tạo và chức năng của trụ nãoIII. Não trung gianIV. Tiểu nãoGiải bài tập Sinh học 8 Bài 46 trang 146Bài 1 (trang 146 SGK Sinh học 8)Bài 2 (trang 146 SGK Sinh học 8)Lý thuyết Trụ não, Tiểu não, Não trung gianI. Vị trí và các thành phần của não bộ- Não bộ gồm 3 bộ phận: trụ não, tiểu não, não trung gian và đại não. - Vị trí các thành phần của não bộ: Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới.Nằm giữa trụ não và đại não là não trung gian.Trụ não gồm: não giữa, cầu não và hành não.Não giữa gồm cuống não ở mặt trước và củ não sinh tư ở mặt sau.Phía sau trụ não là tiểu não. II. Cấu tạo và chức năng của trụ não1. Cấu tạo - Trụ não gồm: Não giữa (củ não sinh tư và cuống não), cầu não và hành não. - Câu tạo của trụ não: chất trắng (bên ngoài) và chất xám (bên trong). Chất trắng: là các đường liên lạc dọc, nối tủy sống với các phần trên của não và bao quanh chất xám.Chất xám: ở trụ não tập trung thành nhân xám (trung khu thần kinh nơi xuất phát các dây thần kinh não).- Có 12 đôi dây thần kinh não, chia thành 3 loại: dây cảm giác, dây vận động, dây pha. 2. Chức năng của trụ não + Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan. + Đặc biệt là hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa do các nhân xám đảm nhiệm. + Chất trắng làm nhiệm vụ dẫn truyền, bao gồm các đường dẫn truyền lên (cảm giác) và đường dẫn truyền xuống (vận động) III. Não trung gian- Vị trí: nằm giữa trụ não và đại não - Gồm: đồi thị và vùng dưới đồi - Chức năng: Đồi thị là trạm cuối cùng chuyển tiếp của tất cả các đường dẫn truyền cảm giác từ dưới đi lên.Nhân xám nằm ở vùng dưới đồi là trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt.IV. Tiểu não- Vị trí: nằm ở phía sau trụ não.- Gồm: chất trắng và chất xám. Chất xám làm thành lớp vỏ tiểu não và các nhân.Chất trắng: nằm ở phía trong, là các đường dẫn truyền nối vỏ tiểu não và các nhân với các phần khác của hệ thần kinh.2. Chức năng: Thí nghiệm: Phá tiểu não chim bồ câu, con vật đi lảo đảo, mất thăng bằng.Phá hủy 1 bên tiểu não ếch, ếch nhảy, bơi lệch về phía bị hủy tiểu não.chức năng của tiểu não là: điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể. |
chức nang9 giữ thăng bằng cơ thể là bộ phận nào ở não?
a)trụ não
b) tiểu não
c) hành não
d) não trung gian