Quanh hồ Y-ơ-pao có những loài chim gì ?
Em hãy đọc đoạn sau và chỉ ra tên các loài chim: Nơi đây cất lên... nghe như tiếng sáo.
Tìm từ ngữ tả hình dáng, màu sắc, tiếng kêu, hoạt động của từng loài chim :
Em hãy đọc đoạn sau và chỉ ra tên các loài chim: Nơi đây cất lên... nghe như tiếng sáo.
a) Chim đại bàng: chân vàng, mỏ đỏ, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần vỗ cánh lại phát ra tiếng vi vu vi vút như hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm.
b) Chim thiên nga : trắng muốt, đang bơi lội.
c) Chim kơ púc : mình đỏ chót, nhỏ như quả ớt , rướn cặp mỏ thanh mảnh lên hót, nghe như tiếng sáo.
Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN
Những cơn gió nhẹ làm mặt nước hồ I –rơ – pao chao mình rung động. Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đấy hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông. Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về. Chim đại bàng vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như có hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội... Những con kơ – púc, mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, cố rướn cái mỏ thanh mảnh của mình hót lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo. Các chú chim piêu có bộ lông màu xanh lục, đôi chân như đi tất vàng giống hệt những nhà thể thao đang nhào lộn trên cành cây. Chim vếch – ka mải mê chải chuốt bộ lông vàng óng của mình. Chim câu xanh, chim sa – tan nhẹ nhàng cất tiếng hót gọi đàn... ( Thiên Lương)
Bài văn miêu tả mấy loại chim?
A. 5 loại chim.
B. 6 loại chim.
C. 7 loại chim
fe
j k qsf
jksdojnbpgiuwrKh
Tìm tên các loài chim được kể trong bài. Em hãy đọc bài vè và chú ý tới những câu thơ nêu tên loài chim: Là ...
Tên các loài chim được kể trong bài là : gà, chim sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
Chỉ ra các tính từ có trong đoạn văn sau:
Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn trên bầu trời. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội.
là trắng muốt, đỏ,
ríu rít, vàng, đỏ, trắng muốt, chen
Nói tên các loài chim trong những tranh sau :
(đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt)
1. chào mào 2. chim sẻ 3. cò
4. đại bàng 5. vẹt
6. sáo sậu 7. cú mèo
Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác.
Em đọc đoạn sau và kể tên các loài hoa: Sau lăng... tỏa hương ngào ngạt
Những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác là : đào Sơn La, sứ đỏ của Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.
I. Đọc - hiểu (3 điểm)
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu:
"Những buổi sáng, chú chích choè lông đen xen lông trắng nhún nhảy trên đọt chuối non vút lên hình bao gươm, cất tiếng hót líu lo. Thỉnh thoảng, từ chân trời phía xa, một vài đàn chim bay xiên góc thành hình chữ V qua bầu trời ngoài cửa sổ về phương Nam. Bố bảo đấy là đàn chim di cư theo mùa như vịt trời, ngỗng trời, le le, giang, sếu,... mà người ta gọi là loài chim giang hồ".
(Nguyễn Quỳnh)
Câu 1: Xác định các phương thức biểu đạt của đoạn văn trên.
Câu 2: Tác dụng của dấu ba chấm trong câu: Bố bảo đấy là đàn chim di cư theo mùa như vịt trời, ngỗng trời, le le, giang, sếu,... mà người ta gọi là loài chim giang hồ".
Câu 3: Nêu nội dung chính của đoạn văn trên.
C1: Miêu tả
C2: td của dấu ba chấm là ngụ ý còn nhiều loại chim khác ko liệt kê hết được.
C3: Những loài chim vào mỗi buổi sáng
câu 1:
-PTBĐ: miêu tả, tự sự
câu 2:
-Tác dụng: tỏ ý còn nhiều loài chim nữa chưa được liệt kê hết
câu 3:
-Nội dung: miêu tả vẻ đẹp của khu vườn và những chú chim trong vườn vào những buổi sáng
Câu 1
Phương thức biểu đạt là tự sự
Câu 2
Tác dụng của dấu ba chấm là tỏ ý còn nhiều sự vật , hiện tượng tương tự ở sau chưa được nói hết
Câu 3
Nội dung của đoạn văn là gới thiệu một số loài chim , nói về tập tính di cư của nó
Đọc bài văn Lao xao (Duy Khán) và trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Thống kê theo trình tự tên của các loài chim được nói đến.
Câu 2: Bài văn đã cho em những hiểu biết gì mới và những tình cảm như thế nào về thiên nhiên, làng quê qua hình ảnh các loài chim? Câu 3: Từ bài văn, em có thể biết thêm những điều thú vị về đặc điểm, hình dáng, tập tính của một số loài chim và từ đó em yêu mến hơn, biết bảo vệ và phát triển vẻ đẹp của thiên nhiên, làng quê mình.
giúp mik nhoa
II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm): Đọc thầm bài sau
Chim chiền chiện
Chiền chiện có nhiều nơi còn gọi là sơn ca. Chiền chiện giống sẻ đồng nhưng áo không một màu nâu sồng như chim sẻ. Áo của chiền chiện màu đồng thau, đốm đậm đốm nhạt. Từ không trung vọng xuống tiếng hót trong sáng, diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa, quyến rũ. Chiền chiện chân cao và mảnh, đầu rất đẹp, dáng thấp như một kị sĩ.
Chiền chiện có mặt ở khắp nơi, nhất là những vùng trời đất bao la.
Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi trên đồng, chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời. Theo cùng tiếng chim bay lên, từ không trung vọng xuống tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa quyến rũ. Tiếng chim là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời. Rồi, tiếng chim lại là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất.
(Theo Ngô Văn Phú)
Tìm tên 4 loài chim mà em biết (không có trong bài).
VD: chim sâu, chim chích, bồ câu, én, vẹt, khướu,...