Hình 24.1 vẽ mặt số của một ampe kế. Hãy cho biết:
Số chỉ của ampe kế khi kim ở vị trí (1).
Hình 24.1 vẽ mặt số của một ampe kế. Hãy cho biết:
Số chỉ của ampe kế khi kim ở vị trí (2).
Số chỉ của ampe kế khi kim ở vị trí (2) là: I2 = 1,3A
Hình 24.1 vẽ mặt số của một ampe kế. Hãy cho biết:
Giới hạn của ampe kế.
Câu 01: Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a. 0,35A = ... mA b. 425mA = ... A
c. 1,28A = ... mA d. 32mA = ... A
Câu 02: Hình 24.1 vẽ mặt số của một ampe kế. Hãy cho biết:
a. Giới hạn của ampe kế.
b. Độ chia nhỏ nhất .
c. Số chỉ của ampe kế khi kim ở vị trí (1).
d. Số chỉ của ampe kế khi kim ở vị trí (2).
Câu 03: Có bốn ampe kế với các giới hạn đo lần lượt là:
1. 50mA 2. 1,5A 3. 0,5A 4. 1A
Hãy chọn ampe kế phù hợp nhất để đo mỗi trường hợp sau đây:
a. Dòng điện qua bóng đèn pin có cường độ 0,35A.
b. Dòng điện qua đèn điôt phát quang có cường độ 12mA.
c. Dòng điện qua nam châm điện có cường độ 0,8A.
d. Dòng điện qua bóng đèn xe máy có cường độ 1,2A.
Câu 04:Trên ampe kế không có dấu hiệu nào dưới đây?
A.Hai dấu (+) và (-) ghi tại hai chốt nối dây dẫn.
B.Sơ đồ mắc dụng cụ này vào mạch điện.
C.Trên mặt dụng cụ này có ghi chữ A hay chữ mA.
D.Bảng chia độ cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất
Câu 05:Dưới đây là một số thao tác, đúng hoặc sai, khi sử dụng ampe kế:
1. Điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0;
2. Chọn thang đo có giới hạn đo nhỏ nhất;
3. Mắc dụng cụ đo xen vào một vị trí của mạch điện, trong đó chốt âm của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt dương được mắc về phía cực âm của nguồn điện;
4. Đóng công tắc, đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng quy tắc;
5. Chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo;
6. Mắc dụng cụ đo xen vào một vị trí của mạch điện, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt âm được mắc về phía cực âm của nguồn điện.
7. Ngắt công tắc, ghi lại giá trị vừa đo được;
Khi sử dụng ampe kế để tiến hành một phép đo thì cần thực hiện những thao tác nào đã nêu ở trên và theo trình tự nào dưới đây?
A.1 → 2 → 3 → 4 → 7
B.2 → 6 → 1 → 4 → 7
C.5 → 6 → 1 → 4 → 7
D.3 → 1 → 2 → 4 → 7
Câu 06: Khi bóng đèn pin sáng bình thường thì dòng điện chạy qua nó cường độ vào khoảng 0,3A. Nên sử dụng ampe kế có giới hạn nào dưới đây là thích hợp nhất để đo cường độ dòng điện này?
A.0,3A
B.1,0A
C.250mA
D.0,5A
Câu 07: Ampe kế có giới hạn đo là 50mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào dưới đây?
A.Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ 0,35A.
B.Dòng điện đi qua đèn điôt phát quang có cường độ là 28mA.
C.Dòng điện đi qua nam châm điện có cường độ là 0,8A.
D.Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,50A.
Câu 08: Trong các mạch điện có sơ đồ dưới đây, các công tắc K ở chế độ được biểu diễn như hình 24.4. Hỏi ampe kế mắc trong sơ đồ nào có chỉ số khác 0?
A.Sơ đồ A
B.Sơ đồ B
C.Sơ đồ C
D.Sơ đồ D
Câu 09:Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện 2 pin, 1 công tắc, 1 bóng đèn, 1 ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện chạy trong mạch và các đoạn dây dẫn cần thiết.
Câu 10:Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a. 500kV = ... V b. 220V = ... kV
c. 0,5V = ... mV d. 6kV = ... V
Giúp mik vs ạ
Đang cần gấp lắm
Câu 1)
\(a,0,35A=350mA\\ 425mA=425000A\\ 1,28A=1280mA\\ 32mA=32000A\)
Câu 10)
\(500kV=500000V\\ 220V=0,22kV\\ 0,5V=500mV\\ 6kV=6000V\)
a. Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliampe). Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và hình 24.2b vào bảng 1.
b. Hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiện số.
c. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu gì? (xem hình 24.3).
d. Nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế được trang bị cho nhóm em.
a. Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế được ghi trong bảng sau:
Bảng 1
Ampe kế | GHĐ | ĐCNN |
---|---|---|
Hình 24.2a | 100 mA | 10 mA |
Hình 24.2b | 6 A | 0,5 A |
b. Ampe kế hình 24.2a và 24.2b dùng kim chỉ thị; ampe kế hình 24.2c hiện số.
c. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu (+) (chốt dương) và dấu (-) (chốt âm).
d. Theo dụng cụ thí nghiệm ở hình 24.3 thì chốt điều chỉnh kim loại của ampe kế là núm tròn rảnh ở giữa nằm ngay bên dưới gốc quay củà kim chỉ thị.
Hình 24.1 vẽ mặt số của một ampe kế. Hãy cho biết:
Độ chia nhỏ nhất
ĐCNN là khoảng cách gần nhất giữa hai vạch trên ampe kế: 0,1A
Hình 25.1 vẽ mặt số của một vôn kế. Hãy cho biết:
Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (1).
Số chỉ của vôn kế khi ở vị trí (1) là 2V.
Hình 25.1 vẽ mặt số của một vôn kế. Hãy cho biết:
Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (2).
Số chỉ của vôn kiế khi kim ở vị trí (2) là 9V.
Cho mạch điện như hình 3. Nguồn có hiệu điện thế U không đổi, ampe kế và dây nổi có điện trở không đáng kể. Khi thay đổi vị trí khóa K thì các số chỉ của ampe kế là 9mA; 11mA, 6mA nhưng không biết cụ thể ở vị trí nào.
1. Hãy chỉ rõ vị trí của khóa K tương ứng với mỗi số chỉ trên
2. Biết điện trở R1=2019Ω. Tính điện trở R2, R3
TH1: khoá K ở vị trí 1
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\left(R_2+R_3\right)}{R_1+R_2+R_3}\left(\text{Ω}\right)\)
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{U\left(R_1+R_2+R_3\right)}{R_1\left(R_2+R_3\right)}\left(A\right)\)
\(I_{A1}=\dfrac{R_1}{R_1+R_2+R_3}.I=\dfrac{R_1}{R_1+R_2+R_3}.\dfrac{U\left(R_1+R_2+R_3\right)}{R_1\left(R_2+R_3\right)}=\dfrac{U}{R_2+R_3}\left(A\right)\)
Các trường hợp còn lại làm tương tự, ta có
TH2: vị trí khoá K ở 2
\(I_{A2}=\dfrac{UR_1}{R_1R_2+R_2R_3+R_3R_1}\left(A\right)\)
TH3: vị trí khoá K ở 3
\(I_{A3}=\dfrac{U\left(R_1+R_2\right)}{R_1R_2+R_2R_3+R_3R_1}\left(A\right)\)
Ta thấy \(I_{A3}>I_{A2}\left(R_1+R_2>R_1\right)\)
Xét \(I_{A2}-I_{A1}=\dfrac{UR_1}{R_1R_2+R_2R_3+R_3R_1}-\dfrac{U}{R_2+R_3}=\dfrac{-UR_2R_3}{\left(R_2+R_3\right)\left(R_1R_2+R_2R_3+R_3R_1\right)}< 0\Rightarrow I_{A2}< I_{A1}\)
Xét \(I_{A3}-I_{A1}=\dfrac{U\left(R_1+R_2\right)}{R_1R_2+R_2R_3+R_3R_1}-\dfrac{U}{R_2+R_3}=\dfrac{UR_2^2}{\left(R_2+R_3\right)\left(R_1R_2+R_2R_3+R_3R_1\right)}>0\Rightarrow I_{A3}>I_{A1}\)
\(\Rightarrow I_{A3}>I_{A1}>I_{A2}\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I_{A3}=11mA\\I_{A1}=9mA\\I_{A2}=6mA\end{matrix}\right.\)
b,xét \(\dfrac{I_{A3}}{I_{A2}}=\dfrac{R_1+R_2}{R_1}=\dfrac{11}{6}\Leftrightarrow5R_1=6R_2\Leftrightarrow R_2=\dfrac{5}{6}.2019=\dfrac{2265}{2}\left(\text{Ω}\right)\)
Xét \(\dfrac{I_{A1}}{I_{A2}}=\dfrac{R_1R_2+R_2R_3+R_3R_1}{R_1R_2+R_3R_1}=\dfrac{9}{6}\Rightarrow R_3=\dfrac{R_1R_2}{2R_2-R_1}=\dfrac{10095}{4}\left(\text{Ω}\right)\)
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.5. Khi đóng công tắc K vào vị trí 1 thì ampe kế có số chỉ I 1 = I, khi chuyển công tắc này sang vị trí số 2 thì ampe kế có số chỉ là I 2 = I/3, còn khi chuyển K sang vị trí 3 thì ampe kế có số chỉ I 3 = I/8. Cho biết R 1 = 3Ω, hãy tính R 2 và R 3 .
Khi K ở vị trí 1: mạch điện chỉ có R 1 nối tiếp với ampe kế. Do vậy số chỉ của ampe kế khi này là: (1)
Khi K ở vị trí số 2: mạch điện có R 2 nối tiếp R 1 và nối tiếp với ampe kế. Do vậy số chỉ của ampe kế khi này là: (2)
Khi K ở vị trí số 3: mạch điện gồm 3 điện trở R 1 , R 2 , R 3 ghép nối tiếp và nối tiếp với ampe kế. Do vậy số chỉ của ampe kế khi này là:
Từ (1) và (2) ta có: I 1 = 3 I 2
Từ (1) và (3) ta có: I 1 = 8 I 3
Đáp số: R 2 = 6Ω; R 3 = 15Ω