Cho đồ thị tọa độ - thời gian của một ô-tô chạy từ A đến B trên một đường thẳng như hình vẽ.
Dựa vào đồ thị, viết phương trình chuyển động của ô-tô là:
A. x=30t (km/h)
B. x=30+5t (km/h)
C. x=30+25t (km/h)
D. x=30+39t (km/h)
Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 10 km trên một đường thẳng qua A và B, chuyển động cùng chiều từ A đến B. Tốc độ của ô tô xuất phát từ A là 60 km/h, của ô tô xuất phát từ B là 40 km/h.
a) Lấy gốc tọa độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, hãy viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của hai xe.
b) Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe trên cùng một hệ trục (x,t).
c) Dựa vào đồ thị tọa độ - thời gian để xác định vị trí và thời điểm mà xe A đuổi kịp xe B.
a) Công thức tính quãng đường đi được của 2 xe là :
SA = VA.t = 60t và SB = VB.t = 40t.
Phương trình chuyển động của 2 xe:
xA = 0 + 60t và xB = 10 + 40t
Với S và x tính bằng km; t tính bằng giờ.
b)
t(h) |
0 |
0,5 |
1 |
2 |
3 |
... |
xA (km) |
0 |
30 |
60 |
120 |
180 |
... |
xB (km) |
10 |
30 |
50 |
90 |
130 |
... |
c) Khi 2 xe gặp nhau thì tọa độ của chúng bằng nhau:
xA = xB
60t = 10 + 40t
⇒ 20t = 10
⇒ t = 0,5 h
⇒ xA = 60.0,5 = 30 km.
Vậy điểm gặp nhai cách gốc tọa độ A một đoạn 30 km.
Trên đồ thị điểm gặp nhai có tọa độ (t,x ) tương ứng là (0,5;30).
Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 10 km, có hai ô tô xuất phát cùng lúc và chuyển động cùng chiều. Ô tô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc độ 40 km/h.
a) Lấy gốc tọa độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, hãy viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của hai xe.
b) Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe trên cùng một hệ trục (x, t).
c) Dựa vào đồ thị tọa độ - thời gian để xác định vị trí và thời điểm mà xe A đuổi kịp xe B.
9. Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 10 km, có hai ô tô xuất phát cùng lúc và chuyển động cùng chiều. Ô tô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc độ 40 km/h.
a) Lấy gốc tọa độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, hãy viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của hai xe.
b) Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe trên cùng một hệ trục (x, t).
c) Dựa vào đồ thị tọa độ - thời gian để xác định vị trí và thời điểm mà xe A đuổi kịp xe B.
Trả lời:
a) Chọn gốc tọa độ ở A (O ≡ A); gốc thời gian là lúc xuất phát, chiều dương hướng từ A → B, trục Ox trùng với AB.
Ta có phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm: x = x0 + vt
Đối với xe A: xA = 60t (km/h) (1)
Đối với xe B: xB = 40t + 10 (km/h) (2)
b) Đồ thị
c) Khi xe A đuổi kịp xe B ta có: xA + xB
=> 60t = 40t + 10 => t = 0,5 h = 30 phút
Thay vào (1) => : xA = xB = x = 60 x 0,5 = 30 km
Vậy điểm đó cách A là 30km.
a) Chọn gốc tọa độ ở A (O ≡ A); gốc thời gian là lúc xuất phát, chiều dương hướng từ A → B, trục Ox trùng với AB.
Ta có phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm: x = x0 + vt
Đối với xe A: xA = 60t (km/h) (1)
Đối với xe B: xB = 40t + 10 (km/h) (2)
b) Đồ thị
c) Khi xe A đuổi kịp xe B ta có: xA + xB
=> 60t = 40t + 10 => t = 0,5 h = 30 phút
Thay vào (1) => : xA = xB = x = 60 x 0,5 = 30 km
Vậy điểm đó cách A là 30km.
Một ô tô tải xuất phát từ thành phố H chuyển động thẳng đều về phía thành phố P với tốc độ 60 km/h. Khi đến thành phố D cách H 60 km thì xe dừng lại 1 giờ. Sau đó xe tiếp tục chuyển động đều về phía P với tốc độ 40 km/h. Con đường H-P coi như thẳng và dài 100 km.
a) Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của ô tô trên hai quãng đường H - D và D - P. Gốc tọa độ lấy ở H. Gốc thời gian là lúc xe xuất phát từ H.
b) Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của xe trên cả con đường H - P.
c) Dựa vào đồ thị, xác định thời điểm xe đến P.
d) Kiểm tra kết quả của câu c) bằng phép tính .
a) Gốc tọa độ lấy ở H. Gốc thời gian là lúc xe xuất phát từ H.
Công thức tính quãng đường đi của ô tô:
∗ Trên quãng đường H – D: S1 = 60t (x: km; t: h) với x ≤ 60 km tương ứng t ≤ 1 h.
∗ Trên quãng đường D – P: Do ô tô dừng lại 1h cộng với thời gian chuyển động từ H → D hết 1h nữa nên ô tô trễ 2h so với mốc thời gian đã chọn lúc xuất phát từ H. Ta có: S2 = 40.(t - 2) (km, h) với điều kiện t ≥ 2.
∗ Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn HD: x1 = 60t với x ≤ 60 km.
Trên đoạn D – P: x2 = 60 + 40(t - 2) với x ≥ 60 km, t ≥ 2h.
b) Đồ thị
c) Trên đồ thị ta xác định được thời điểm xe đến P là 3h
d) Kiểm tra bàng phép tính:
Thời điểm ô tô đến P:
cho 1 ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc là 60km/h
a) viết phương trình chuyển động của ô tô ?
b) tính quãng đường ô tô đi được trong 4h ?
c) vẽ đồ thị phương trình chuyển động của ô tô ( phương trình tọa độ x-theo thời gian t )
Một ô tô tải xuất phát từ thành phố H chuyển động thẳng đều về phía thành phố P với tốc độ 60 km/h. Khi đến thành phố D cách H 60 km thì xe dừng lại 1 giờ. Sau đó xe tiếp tục chuyển động về phía P vói tốc độ 40 km/h. Con đường H – P coi như thẳng và dài 100 km.
a) Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của ô tô trên hai quãng đường H – D và D – P. Gốc tọa độ lấy ở H. Gốc thời gian là lúc xe xuất phát từ H.
b) Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của xe trên cả con đường H – P.
c) Dựa và đồ thị, xác định thời điểm xe đến P.
d) Kiểm tra kết quả của câu c) bằng phép tính.
Chọn trục tọa độ Ox trùng với con đường H – P với O ≡ H, chiều dương H → P.
a)
. Đường đi của xe:
- Trên đoạn đường H – D: s = 60t (km,h) với s ≤ 60 km và t ≤ 1 h
- Trên đoạn đường D – P: s’ = 40(t – 2) (km,h); với t ≥ 2 h.
. Phương trình chuyển động của xe:
- Trên đoạn đường H – D: x = s = 60t với s ≤ 60 km và t ≤ 1 h
- Trên đoạn đường D – P: x = x0 + s
=> x = 60 + 40(t – 2) với s ≥ 60 km và t ≥ 2 h.
b) Đồ thị (hình vẽ)
c) Xem đồ thị
d) Thời điểm xe đến P
t = + 1 +
= 3 h
Sau 3 giờ kể từ lúc xe xuất phát sẽ đến P.
Chọn trục tọa độ Ox trùng với con đường H – P với O ≡ H, chiều dương H → P.
a). Đường đi của xe:
- Trên đoạn đường H – D: s = 60t (km,h) với s ≤ 60 km và t ≤ 1 h
- Trên đoạn đường D – P: s' = 40(t – 2) (km,h); với t ≥ 2 h.
. Phương trình chuyển động của xe:
- Trên đoạn đường H – D: x = s = 60t với s ≤ 60 km và t ≤ 1 h
- Trên đoạn đường D – P: x = x0 + s
=> x = 60 + 40(t – 2) với s ≥ 60 km và t ≥ 2 h.
b) Đồ thị (hình vẽ)
c) Xem đồ thị
d) Thời điểm xe đến P:
t = + 1 +
= 3 h
Sau 3 giờ kể từ lúc xe xuất phát sẽ đến P.
Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10(km) có hai ô tô chạy cùng chiều trên đoạn thẳng A đến B. Vận tốc ô tô chạy từ A là 54(km/h) và của ô tô chạy từ B là 48(km/h).
a/ Viết phương trình chuyển động của hai ô tô và vẽ đồ thị của chúng lên cùng hệ trục Oxt ?
b/ Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. Hãy kiểm tra lại bằng đồ thị ?
c/ Khoảng cách giữa hai xe là 2(km) sau khi xe A đi được quãng đường là bao nhiêu ?
(Giúp em câu C với ạ, em cảm ơn trước ạ!!)
Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ và chạy với vận tốc 40 km/h để đi đến B. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ và chạy với vận tốc 80 km/h theo cùng chiều với xe máy. Coi chuyển động của xe máy và ô tô là thẳng đều. Khoảng cách giữa A và B là 20 km. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm 6 giờ làm mốc thời gian và chọn chiều từ A đến B làm chiều dương. Vẽ đồ thị toạ độ - thời gian của xe máy và ô tô trên cùng một hệ trục x và t.
Đồ thị tọa độ của xe máy (đường I) và ô tô (đường II) được vẽ ở trên hình
hai ô tô chuyển động thẳng đều Từ Hai thành phố A và B cách nhau 480km. Ô tô A khởi hành lúc 6 giờ với vận tốc 60 km/h . Ô tô B khởi hành từ B về A chậm hơn xe ở A 1h và có vận tốc 80km/h
a) Viết phương trình chuyển động của 2 xe . Chọn gốc tọa độ tại A chiều dương từ A đến B . Gốc thời gian lúc 6 h
b) Tìm thời điểm vị trí 2 xe gặp nhau
c) Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian của hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ
a) Chọn trục tọa độ như hình vẽ, gốc tọa độ tại A.
Chọn mốc thời gian lúc 6h.
Phương trình chuyển động thẳng đều là: \(x=x_0+v.t\)
Với xe A: \(x_A=0+60.t\Rightarrow x_A=60.t (km)\)
Xe B: \(x_B=480-80.(t-1)\Rightarrow x_B=560-80.t (km)\)
b) Hai xe gặp nhau khi: \(x_A=x_B\)
\(\Rightarrow 60.t=560-80.t\)
\(\Rightarrow t = 4(h)\)
Vị trí gặp nhau: \(x=60.4=240(km)\)
c) Đồ thị tọa độ, thời gian.
hai ôtô xuất phát cùng một lúc từ 2 địa điểm A và B cách nhau 20km trên một đoạn đường thẳng AB, chuyển động cùng chiều theo huongwsA đến B. Vận tốc của ô tô xuất phát từ A với v1=60km/h , vận tốc của xe xuất phát B với v2=40km/h.
a) Viết phương trình chuyển động
b) Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của 2 xe trên cùng hệ trục
c) Dựa vào đồ thị để xác định vị trí và thời điểm mà 2 xe đuổi kịp nhau
a)
- Chọn gốc tọa độ O là vị trí ô tô bắt đầu đuổi theo xe khách và mốc thời gian là thời điểm ô tô đang ở O.
- Phương trình chuyển động của hai xe là:
+ Ô tô: \(x_1=v_1.t=60t\)
+ Xe khách: \(x_2=x_0+v_2.t=20+40t\)b) - Lập bảng biến thiên (tớ làm cái này chứ ít thấy người viết cái này bạn nhé)
\(t\left(h\right)\) | \(0\) | \(1\) |
\(x_1\left(km\right)\) | \(0\) | \(60\) |
\(x_2\left(km\right)\) | \(20\) | \(60\) |
=> Ta vẽ được đồ thị của 2 xe như sau:
c) Dựa vào đồ thị cho ta biết thời điểm 2 xe gặp nhau là sau 1 giờ và tại vị trí có toạ độ \(60km\)