Trong các chất sau: C l 2 , F e C l 3 , H C l , H 2 S , N a 2 S O 4 , những chất có thể tác dụng với KI tạo I 2 là
A. F e C l 3 , C l 2
B. N a 2 S O 4 , H 2 S
C. F e C l 3 , H C l
D. HCl
Cho các phản ứng sau:
(A) + (B) → (C) + (D)
(C) + (E) → “Nhựa phenol fomanđehit”
(E) + O2 → (H)
(I) → (J) + (K)
(J) → (L)
(L) + Cl2 → (M) + (B)
(M) + (N) → (C) + (D)
Natri + (F) → (N) + (K)
Các chất A, I, M có thể là:
A. C2H5ONa, C2H6Cl và C2H5Cl.
B. C6H5OH, C3H8 và C3H7Cl.
C. C6H5ONa, CH4 và C6H5Cl.
D. C6H5OH, CH4 và C6H5Cl.
Đáp án C
C6H5ONa (A) + HCl (B) → C6H5OH (C) + NaCl (D)
C6H5OH (C) + HCHO (E)
→
t
0
,
p
,
x
t
“Nhựa phenol fomanđehit”
HCHO (E)+ 0,5O2 → HCOOH (H)
2CH4 (I)
→
t
0
C
C2H2(J) + 3H2 (K)
3C2H2 (J)
→
t
0
,
p
,
x
t
C6H6 (L)
C6H6 (L) + Cl2
→
F
e
,
t
0
C
+
C
l
2
C6H5Cl (M) + HCl (B)
C6H5Cl (M) + NaOH (N)
→
t
0
,
C
a
O
,
p
c
a
o
C6H5OH (C) + NaCl (D)
2 Na + 2H2O (F) → 2NaOH (N) + H2 (K)
Đáp án C.
Xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H, I trong các sơ đồ sau và viết PTHH:
A→ B+C+D
D+E→F
F+ H2O→G
G+H→I+H2O
Biết B là chất chưa nguyên tử Mn
%K= 39,59%
%O=32,49% còn lại là Mn
I là thành phần chính của Đá vôi (CaCO3)
H là chất khí gây hiệu ứng nhà kính dập tắt cháy (CO2)
Giải giúp mình vs
A:KMnO4 ; B: K2MnO4 ; C:MnO2 ; D: O2 ; E:Ca
F: CaO ; G:Ca(OH)2 ; H:CO2 ; I: CaCO3
PTHH:
\(2KMnO_4-to->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(2Ca+O_2-->2CaO\)
\(CaO+H_2O-->Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2-->CaCO_3+H_2O\)
1.Cho A là SO2 B là Fe2O3 C là SO3 D là H2O E là H2SO4 F là CuSO4 H là KHSO3 G là H2SO4.Viết PT H+Cu(NO3)2->I+K I+E->F+A+D A+Cl2+D->E+L
2Cho dãy chuyển hóa sau:Fe->A->B->C->Fe->D->F->D.Xác định các chất
3.Xác định A,B,C,D.Lập 2 chuối biến hóa và viết các ptpứ cho 2 chuỗi biến hóa theo sơ đồ A->B->C->D->Cu.
hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau :
X -----to, xúc tác Y ----> A +B
X +HCl --------> A +E +H2O
X +D ---to-----> A+F
X + Z ---to----> A + G
Biết B, E , F ,G là các chất khí , tỷ khối của F so với G bằng 0.6875 ; X ,A Y, D, Z là các chất rắn ; D , Z là các đơn chất
a, viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ chuyển hóa trên
b, trình bày phương pháp nhận biết các chất khí B ,E , F , G đựng trong các lọ riêng biệt
xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H và hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:
(1) A + H2O ----> B
(2) B + H2SO4 ------> C
(3) C + E ------> H
(4) B + H2SO4 ------> D
(5) D + F --------> H
(6) C + G -------> D
Biết H là muối không tan trong axit mạnh, A là kim loại hoạt động hóa học mạnh, khi cháy ngọn lửa có màu vàng
Ta có vì A là kim loại hoạt động hóa học mạnh nên A là Na
Theo các PT dãy chuyển hóa ta có
A là Na
B là NaOH
C là \(Na_2SO_4\)
D là \(NaHSO_4\)
E là \(BaCl_2\)
H là \(BaSO_4\) (vì H là muối ko tan trong axit mạnh )
F là \(Ba\left(OH\right)_2\)
G là \(SO_3\)
Cho các chất sau: a.CaCO 3 ; b. Fe 3 O 4 ; c. KMnO 4 ; d. H 2 O ; e. KClO 3 ; f. Không khí.
Những chất được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là:
A) a, b, c, d. B) b, c, d. C) c, e. D) c, d, e, f.
Cho các chất A, B, C, D, E, F, G thích hợp và viết PTHH. Biết rằng A, B, C là 3 muối của 3 axit khác nhau; D, E là dung dịch kiềm và thỏa mãn sơ đồ sau :
A + D \(\rightarrow\) E + F + G
B + D \(\rightarrow\) H + F + G
C + D \(\rightarrow\) I + F + G
A là NaHCO3
B là NaHCO3
C là NaHSO4
D là Ba(OH)2
+) A + D → E + F + G
NaHCO3 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaCO3 + NaOH +H2O
+ ) B + D → H + F + G
NaHSO3 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO3 + NaOH + H2O
+) C + D → I + F + G
NaHSO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4 + NaOH + H2O
\(\Rightarrow\) E là BaCO3
F là NaOH
G là H2O
H là BaSO3
I là BaSO4
Xác định các chất A,B,C,D,E,F,G,I,L,H,X viết PTHH
1.A+B -> C+X
2.C+D -> Cu+E
3.E+G-> F
4. F+C-> FeCl2
5.FeCl2 + I -> K+ NaCl
6.K + L +X -> Fe(OH)3
7.Fe(OH)3 -> A+X
8. G+I -> NaCl + H + D
Cho biết A,B,C,... là những chất riêng biệt và A là một trong những nguyên tố có nhiều ứng dụng trong công nghiệp sản xuất:
A +B ---> C
A+E -----> F+ H\(\uparrow\)
C+E------>F + G+ D
B+H ----->D
H + C ------>A+D
A là Fe; B là O2; C là Fe3O4; D là H2O; E là HCl; F là FeCl2; G là FeCl3; H là H2.
\(\text{3 Fe (A) + 2 O2 (B)}\rightarrow\text{Fe3O4 (C)}\)
\(\text{Fe (A) + 2 HCl (E)}\rightarrow\text{ FeCl2 (F) + H2 (H)}\)
\(\text{Fe3O4 (C) + 8 HCl (E)}\rightarrow\text{FeCl2 (F) + 2 FeCl3 (G) + 4 H2O (D)}\)
\(\text{O2 (B) + 2 H2 (H)}\rightarrow\text{2 H2O (D)}\)
\(\text{4 H2 (H) + Fe3O4 (C)}\rightarrow\text{3 Fe (A) + 4 H2O (D)}\)
A\(\underrightarrow{t^o}\)B+C+D↑
C+E\(\underrightarrow{t^o}\)F+G↑+H2O
A+E-->H+F+G↑+H2O
H+H2O\(\xrightarrow[comangngan]{dienphandungdich}\)I+L↑+G↑
L+G\(\underrightarrow{t^o}\)E
Biết A là hợp chất của kali,E là axit vô cơ có trong dịch dạ dày của người
A: KMnO4
B: K2MnO4
C: MnO2
D. O2
E: HCl
F: MnCl2
G: Cl2
H: KCl
I: KOH
L: H2
pư: (1) 2KMnO4 --> K2MnO4+MnO2+O2
(2) MnO2+4HCl --> MnCl2+Cl2+H2O
(3) KMnO4+8HCl -->KCl+MnCl2+\(\dfrac{5}{2}\)Cl2+4H2O
(4) KCl+H2O --> KOH+ \(\dfrac{1}{2}\)H2+\(\dfrac{1}{2}\)Cl2
(5) H2+Cl2 --> 2HCl