Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là:
A. 35,7 gam
B. 36,7 gam
C. 53,7gam
D. 63,7 gam
Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là :
A. 36,7 g.
B. 35,7 g.
C. 63,7 g.
D. 53,7 g.
Số mol H2 là nH2 = 0,6/2 = 0,3(mol)
PTHH : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑ (1)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑ (2)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Zn trong dung dịch x, y > 0
nH2 = x + y = 0,3 mol.
mhh = 24x + 65y = 15,4.
Khối lượng muối là m = x(24 + 71) + y(65 + 71)
m = 24x + 65y + 71(x + y) = 15,4 + 71.0,3 = 36,7 (g)
Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 36,7 g.
B. 35,7 g.
C. 63,7 g.
D. 53,7 g.
\(Đặt:n_{Mg}=a\left(mol\right),n_{Zn}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24a+65b=15,4\\2a+2b=0,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\\ m_{muối}=m_{MgCl_2}+m_{ZnCl_2}=95a+136b=36,7\left(g\right)\\ \Rightarrow A\)
Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 36,7 gam
B. 35,7 gam
C. 63,7 gam
D. 53,7 gam
Chọn A
Gọi công thức chung của Mg và Zn là M
M + 2HCl → MCl2 +H2
= = 0,3 (mol) => nHCl = 0,6 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mkim loại + mHCl = mmuối +
=> mmuối = 15,4 + 0,6.36,5 - 0,6 = 36,7 (gam)
Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 36,7 gam
B. 35,7 gam
C. 63,7 gam
D. 53,7 gam
Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là?
A. 36,7 gam B. 35,7 gam C. 63,7 gam D. 53,7 gam.
Chọn A
Gọi công thức chung của Mg và Zn là M
M + 2HCl → MCl2 +H2
= = 0,3 (mol) => nHCl = 0,6 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mkim loại + mHCl = mmuối +
=> mmuối = 15,4 + 0,6.36,5 - 0,6 = 36,7 (gam)
a) nH2= 0,45(mol)
PTHH: Mg +2 HCl -> MgCl2+ H2
Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
-> nHCl=nCl- = 2.nH2=0,9(mol)
=> m(muối)= mCl- + m(Mg,Fe)= 0,9.35,5+ 23,1=55,05(g)
Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 6,72 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan
A. 26,05 gam
B. 26,35 gam
C. 36,7 gam
D. 37,3 gam
Cho 16 gam hỗn hợp bột Fe và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?
A. 33,75 gam.
B. 1,5 gam.
C. 87 gam.
D. 51,5 gam
Đáp án D.
Số mol của Hiđro bằng: n H 2 = 1 2 = 0 , 5 ( m o l )
Lại có n C l - ( t r o n g m u ố i ) = 2 n H 2 = 2 . 0 , 5 = 1 ( m o l )
Khối lượng muối tạo thành bằng: 16 + 1. 35,5 = 51,5 (gam).
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\\n_{Zn}=c\left(mol\right)\\n_{Al}=d\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow95a+127b+136c+133,5d=40,45\) (1)
Sau p/ứ với Clo, ta được: \(95a+162,5b+136c+133,5d=44\) (2)
Lấy PT (2) trừ PT (1) \(\Rightarrow35,5b=3,55\) \(\Rightarrow b=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{13,47}\cdot100\%\approx41,57\%\)
1. hòa tan 2,2 gam hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch H2SO4 thấy tạo ra 1,12 lít khí ở diều kiện tiêu chuẩn. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
2.hòa tan hoàn thành 2,88 gam hỗn hợp Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thấy tạo thành 1,792 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.