Một ôtô chạy thẳng đều trên đường thẳng với tốc độ không đổi 36 km/h. Tính quãng đường ôtô đi được trong thời gian 10s.
Câu 16: Một ôtô chạy trên đường thẳng. Trên nửa đầu của đường đi, ôtô chạy với vận tốc không đổi bằng 40km/h. Trên nửa sau, ôtô chạy với vận tốc không đổi bằng 50km/h. Tính tốc độ trung bình của ôtô trên cả quãng đường.
Tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường:
\(v=\dfrac{s}{\dfrac{s}{2}\left(\dfrac{1}{v_1}+\dfrac{1}{v_2}\right)}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{1}{40}+\dfrac{1}{50}\right)}=\dfrac{400}{9}\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Tham Khảo
Tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường:
Câu 16: Một ôtô chạy trên đường thẳng. Trên nửa đầu của đường đi, ôtô chạy với vận tốc không đổi bằng 40km/h. Trên nửa sau, ôtô chạy với vận tốc không đổi bằng 50km/h. Tính tốc độ trung bình của ôtô trên cả quãng đường.
Tham Khảo
Gọi nửa quãng đường đầu và sau đều là S2S2(km)
Thời gian ô tô đi trong nửa quãng đường đầu là :
t1=S2v1=S240=S80(h)S2v1=S240=S80(h)
Thời gian ô tô đi trong nửa quãng đường sau là :
t2=S2v2=S260=S120(h)S2v2=S260=S120(h)
Tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường là :
Vtb=St1+t2=SS80+S120=SS(180+1120)=1180+1120=48St1+t2=SS80+S120=SS(180+1120)=1180+1120=48(km/h)
\(=>vtb=\dfrac{S}{\dfrac{\dfrac{1}{2}S}{v1}+\dfrac{\dfrac{1}{2}S}{v2}}=\dfrac{S}{\dfrac{S}{80}+\dfrac{S}{100}}=\dfrac{S}{\dfrac{180S}{8000}}=\dfrac{8000}{180}=\dfrac{400}{9}km/h\)
Một ô tô chạy trên một đường thẳng, ở nửa đầu của đường đi, ôtô chạy với vận tốc không đổi 30km/h. Ở nửa sau của đường đi, ôtô chạy với vận tốc 60 km/h. Tính vận tốc trung bình của ôtô trên cả quãng đường
Một ôtô đi từ A đến B theo đường thẳng. Nữa đoạn đường đầu ôtô đi với tốc độ 30 km/h. Trong nữa đoạn đường còn lại, nữa thời gian đầu ôtô đi với tốc độ 60 km/h và nữa thời gian sau ôtô đi với tốc độ 20 km/h. Tính tốc độ trung bình của ôtô trên cả quãng đường AB.
Nửa đoạn đường đầu: \(t_1=\dfrac{1}{2}S:v_1=\dfrac{0,5S}{30}\)
Nửa đoạn đường sau:
+Trong nửa thời gian đầu: \(t_2=\dfrac{t_{23}}{2}=\dfrac{1}{2}S:v_2=\dfrac{0,5S}{60}\)
+Trong nửa thời gian còn lại: \(t_3=\dfrac{t_{23}}{2}=\dfrac{1}{2}S:v_3=\dfrac{0,5S}{20}\)
Vận tốc trung bình của ôt trên quãng đường AB:
\(v_{tb}=\dfrac{S}{t_1+t_{23}}=\dfrac{S}{\dfrac{0,5S}{30}+\dfrac{S}{60+20}}=\dfrac{1}{\dfrac{0,5}{30}+\dfrac{1}{80}}=34,28\) m/s
Một oto bắt đầu chuyển động, sau 10s thì đạt vật tốc 36 km/h A. Tính gia tốc của ôtô B.tính vận tốc của ôtô sau khi đi được 15s C. Sau bao lâu ôtô đạt vận tốc 54km/h D. Tính quãng đường ôtô đi được trong thời gian 20s
a/ \(v=v_o+at\Leftrightarrow a=\dfrac{v-vo}{t}=\dfrac{10-0}{10}=1\left(m\backslash s^2\right)\)
b/ \(v=v_o+at=0+1.15=15\left(m\backslash s\right)\)
c/ \(v=v_o+at\Leftrightarrow t=\dfrac{v-v_o}{a}=\dfrac{15}{1}=15\left(s\right)\)
d/ \(s=\dfrac{1}{2}at^2=200\left(m\right)\)
Bài 3: Một ôtô chuyển động trên đoạn đường MN. Trong 60 km quãng đường đầu đi với v = 40km/h. Trong quãng đường còn lại đi trong thời gian 45 phút với tốc độ v = 60km/h. Tính tốc độ trung bình trên đoạn MN.
Bài 5: Một vật chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động: x = 15 - 5t (km; h). a) Xác định vị trí đầu, tốc độ của chuyển động và tính chất chuyển động. b) Xác định vị trí vật lúc t = 1 h, t = 4 h. c) Xác định thời điểm khi vật ở vị trí có tọa độ 4 km.
Bài 6: Một chất điểm chuyển động trên trục Ox với phương trình: x = 2t2 - 10t + 8 (m; s). a) Xác định gia tốc, tốc độ lúc đầu, vị trí đầu và tính chất chuyển động của vật. b) Xác định vị trí, vận tốc vật lúc t = 1 s, t = 2 s. c) Xác định thời điểm vật qua vị trí có tọa độ x = 4 m
Bài 7: Một chất điểm chuyển động trên trục Ox với phương trình: x = -3t2 - 2t + 4 (m; s). a) Xác định gia tốc, tốc độ lúc đầu, vị trí đầu và tính chất chuyển động của vật. b) Xác định vị trí, vận tốc vật lúc t = 1 s, t = 2 s. c) Xác định thời điểm vật qua vị trí có tọa độ x = -12 m
Mình cần gấp cảm ơn mọi người
Bài 3:Đổi 45 phút =0,75h
\(v=\dfrac{60+0,75\cdot60}{\dfrac{60}{40}+0,75}=\dfrac{140}{3}\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
bài 5:Phương trình chuyển động của vật
\(x=15-5t\left(km,h\right)\Rightarrow x_0=15\left(km\right);v=5\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Vậy vị trí của vật ban đầu cách gốc tọa độ 15 km
vật di chuyển với vận tốc là 5(km/h) ngược chiều với chiều dương trục tọa độ
b, Vị trí của vật cách gốc tọa độ lúc t=1h; t=4h
\(x=15-5\cdot1=10\left(km\right)\)
\(x=15-5\cdot4=-5\left(km\right)\)
Vậy vị trí của vật lúc t=1h là điểm cách gốc tọa độ 10 km nằm ở bên dương trục tọa độ
vị trí của vật lúc t=4h là điểm cách gốc tọa độ 5 km nằm ở bên âm trục tọa độ
c,Vị trí của vật có tọa độ là 4km
\(4=15-5t\Rightarrow t=2,2\left(h\right)\)
Vậy thời điểm mà vật ở vị trí có tọa độ 4km là sau 2,2 h chuyển động
Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 36 km/h thì tăng tốc ,chuyển động thẳng nhanh dần đều ,sau 10s đạt tốc độ 54km/h.
a.Tính gia tốc của ôtô .
b. Tính quãng đường ô tô đi được khi xe đạt được vận tốc 72km/h kể từ khi tăng tốc
\(36\left(\dfrac{km}{h}\right)=10\left(\dfrac{m}{s}\right)-54\left(\dfrac{km}{h}\right)=15\left(\dfrac{m}{s}\right)-72\left(\dfrac{km}{h}\right)=20\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
a. Gia tốc:
\(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{15-10}{10}=0,5\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Khi ôtô đang chạy với vận tốc 10m / s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng tốc cho xe chạy nhanh dần đều . Sau 20s , ôtô đạt vận tốc 54 km / h . Tính gia tốc của ôtô . Tính vận tốc của ôtô và quãng đường đi được sau 30s kể từ lúc tăng ga .