Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
Don’t disturb her, she (not finish)_____ her homework. She (study)_____ for 2 hours.
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
She (not arrive)_____ yet. I (wait)_____ her for half an hour._____the film (start)_____?
Đáp án:
Thì HTHTTD nhấn mạnh đến sự liên tiếp của một hành động. Ở đây nhấn mạnh hành động “wait” (đợi).
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Thì HTHT diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
“Yet” (chưa) dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn ở thì HTHT.
Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p
She has not arrived yet. I have been waiting her for half an hour. Have the film started?
Tạm dịch: Tôi đã nghĩ đến việc mua xe đạp mới cho con trai tôi. Cậu ấy đã sử dụng cái xe cũ từ khi còn học trung học. Tôi đã sửa nó nhiều lần.
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
She(talk)_____on the phone for hours
Đáp án: has been talking
Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.
Dấu hiệu: for hours
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Tạm dịch: Anh ấy đã nói chuyện qua điện thoại hàng giờ liền.
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
She(chat)_____ with her friend all the day
Đáp án: has been chatting
Thì HTHTTD cũng có thể diễn tả hành động liên tục không bị gián đoạn.
Dấu hiệu: all the day
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Tạm dịch: Cô ấy đã trò chuyện với bạn mình cả ngày.
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
She (cycle)_______for 2 hours and she is very tired now
Đáp án: has been cycling
Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.
Dấu hiệu: for 2 hours
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Tạm dịch: Cô ấy đã đạp xe được 2 giờ và bây giờ cô ấy rất mệt.
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
We(wait)______for her for 30 mitutes
Đáp án: have been waiting
Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.
Dấu hiệu: for 30 minutes
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Tạm dịch: Chúng tôi đã chờ cô ấy trong 30 phút.
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
She is so tired. She (arrange)_____ the seats for all the people.
Đáp án:
Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p
=> She is so tired. She has arranged the seats for all the people.
Tạm dịch: Cô ấy rất mệt mỏi. Cô ấy đã sắp xếp chỗ ngồi cho tất cả mọi người.
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
She will find another job next month. She (teach)_____ English in this centre for 5 year.
Đáp án:
Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc. Ở đây hành động “teach” chưa kết thúc.
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
She will find another job next month. She has been teaching English in this centre for 5 year.
Tạm dịch: Cô ấy sẽ tìm một công việc khác vào tháng tới. Cô đã dạy tiếng Anh ở trung tâm này được 5 năm.
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
She is sleeping. She (sleep)_________ since you went out.
Đáp án:
Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc. Ở đây hành động “sleep” chưa kết thúc.
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
She is sleeping. She has been sleeping since you went out.
Tạm dịch: Cô ấy đang ngủ. Cô ấy đã ngủ kể từ khi bạn đi ra ngoài.
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
She looks very exhausted because she(work)_____all night
Đáp án: has been working
Thì HTHTTD cũng có thể diễn tả hành động liên tục không bị gián đoạn.
Dấu hiệu: all night
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving