Nêu đặc điểm của nguồn sáng
Nêu đặc điểm của nguồn sáng.
Đáp án
Đặc điểm của nguồn sáng là tự nó phát ra ánh sáng
Nêu đặc điểm của nguồn sáng
Đáp án
Đặc điểm của nguồn sáng là tự nó phát ra ánh sáng ví dụ như ngọn đèn, Mặt Trời …
Nêu đặc điểm của nguồn sáng, cho ví dụ.
Đáp án
Đặc điểm của nguồn sáng là tự nó phát ra ánh sáng. Cho ví dụ như Mặt Trời, ngọn đèn khi sáng… là những nguồn sáng, các vật đó tự phát sáng
1/ Thế nào là nguồn sáng? Thế nào là vật sáng? Nêu 2 ví dụ về nguồn sáng, vật sáng. 2/ Phát biểu định luật về truyền thẳng của ánh sáng? Người ta biểu diễn tia sáng như thế nào? Có mấy loại chùm sáng? Nêu đặc điểm của mỗi loại chùm sáng? Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để giải thích bóng tối, bóng nửa tối, hiện tượng nhật thực, nguyệt thực? 3/ So sánh vùng nhìn thấy ảnh của một vật qua gương cầu lồi và gương phẳng có cùng kích thước? Nêu ứng dụng chính của gương cầu lồi, gương cầu lõm và giải thích. 4/ Phát biểu Định luật phản xạ ánh sáng. 5/ Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. So sánh điểm giống và khác nhau giữa ảnh của ảnh một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm có cùng kích thước.
Khi nào ta nhìn thấy một vật? Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Lấy ví dụ
nguồn sáng, vật sáng.
Câu 2: Nêu nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng? Có mấy loại chùm
sáng? Nêu đặc điểm mỗi loại?
Câu 3: Hãy phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
Câu 4: So sánh sự giống và khác nhau về tính chất ảnh của vật tạo bởi gương
phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm?
Câu 5: Thế nào là nguồn âm? Cho ví dụ. Khi phát ra âm các nguồn âm có chung
đặc điểm gì ?
Câu 6: Tần số là gì? Biên độ dao động là gì ? Độ cao của âm phụ thuộc vào yếu tố
nào? Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào ?
Câu 7 : Âm truyền được trong các môi trường nào và không truyền trong môi
trường nào? Em hãy cho biết vận tốc truyền âm trong các môi trường đó.
Câu 8: Thế nào là âm phản xạ? Khi nào ta nghe được tiếng vang?
Câu 9: Em hãy cho biết vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém là như thế nào?
Lấy ví dụ mỗi loại?
Câu 10: Tiếng ồn như thế nào là tiếng ồn gây ô nhiễm? Để chống ô nhiễm tiếng ồn
ta cần có các biện pháp nào?
1. - Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. - Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.
- Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
VD:
- Nguồn sáng: mặt trời, bóng đèn điện đang sáng, ngọn nến đang cháy,..
- Vật sáng: tờ giấy, con người, cái bút.
2. - Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
Ta quy ước đường truyền của ánh sáng là một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng đc gọi là tia sáng.
Có 3 loại chùm sáng: + Chùm sáng song song
+ Chùm sáng hội tụ
+ Chùm sáng phân kì
- Chùm sáng song song gồm các tia sáng k giao nhau trên đường truyền của chúng.
- Chùm sáng hội tụ, gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
- Chùm sáng phân kì, gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
3. Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
4. Giống nhau: Đều là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. Tuy nhiên trong một số trường hợp, ảnh tạo bởi gương cầu lõm là ảnh thật và hứng được trên màn chắn. - Khác nhau: ... + Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật và vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
1. Mạch dao động - Trình bày đặc điểm, tính chất và ứng dụng sóng vô tuyến - Liệt kê các bộ phận của máy thu thanh và máy phát thanh. Nêu công dụng của từng bộ phận. 2. Sóng ánh sáng - Trình bày đặc điểm và nguồn phát của các loại quang phổ - Nêu bản chất, tính chất, nguồn phát và ứng dụng cỉa tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia X ( tia Rơn ghen ) 3. Lượng tử ánh sáng - Thế nào là hiện tượng quang điện. Trình bày thuyết lượng tử ánh sáng.
1 . Mạch dao động là một mạch điện tử có khả năng tạo ra một tín hiệu điện tử dao động với tần số và biên độ nhất định. Mạch dao động thường được sử dụng để tạo ra sóng điện từ, sóng âm thanh và sóng vô tuyến.
Sóng vô tuyến là sóng điện từ không dây được truyền qua không gian, thông qua các sóng radio, sóng TV, sóng di động, wifi, bluetooth, vv. Sóng vô tuyến có tần số từ 3 kHz đến 300 GHz.
Các bộ phận của máy thu thanh bao gồm: ăng-ten, bộ khuếch đại, bộ lọc, bộ giải mã và bộ truyền tải âm thanh. Công dụng của từng bộ phận như sau:
Ống nghe: chuyển đổi sóng âm thanh thành tín hiệu điện.Bộ khuếch đại: tăng cường tín hiệu điện để có thể xử lý và tái tạo âm thanh ban đầu.Bộ lọc: loại bỏ các tín hiệu không mong muốn và chỉ giữ lại tín hiệu âm thanh.Bộ giải mã: giải mã tín hiệu âm thanh để có thể phát lại âm thanh ban đầu.Bộ truyền tải âm thanh: truyền tải tín hiệu âm thanh đến loa.Các bộ phận của máy phát thanh bao gồm: bộ tạo sóng, bộ khuếch đại, bộ lọc và ăng-ten. Công dụng của từng bộ phận như sau:
Bộ tạo sóng: tạo ra tín hiệu điện tử dao động với tần số và biên độ nhất định.Bộ khuếch đại: tăng cường tín hiệu điện để có thể truyền tải xa hơn.Bộ lọc: loại bỏ các tín hiệu không mong muốn và chỉ giữ lại tín hiệu âm thanh.Ống phát: chuyển đổi tín hiệu điện thành sóng điện từ để truyền tải qua không gian.Sóng ánh sáng là dạng sóng điện từ có bước sóng trong khoảng từ 400 nm đến 700 nm. Sóng ánh sáng có thể được phát ra từ các nguồn như mặt trời, đèn huỳnh quang, đèn LED, vv.
Các loại quang phổ chính bao gồm:
Quang phổ liên tục: là quang phổ mà tất cả các bước sóng trong khoảng từ 400 nm đến 700 nm đều có mặt.Quang phổ phân tán: là quang phổ mà các bước sóng không đều nhau và phân tán theo hướng khác nhau.Quang phổ phát xạ: là quang phổ mà các bước sóng chỉ xuất hiện ở những vị trí cụ thể.Tia hồng ngoại là dạng sóng điện từ có bước sóng lớn hơn so với ánh sáng đỏ và được phát ra từ các nguồn như bếp điện, máy sấy tóc, vv. Tia hồng ngoại có tính chất có thể thấm qua vật liệu như thủy tinh và nhựa, và được sử dụng trong các thiết bị như điều khiển từ xa, máy quay phim, vv.
Tia tử ngoại là dạng sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn so với ánh sáng tím và được phát ra từ các nguồn như mặt trời, đèn cường độ cao, vv. Tia tử ngoại có tính chất gây hại cho sức khỏe con người, có thể gây ung thư da và làm suy giảm thị lực. Tuy nhiên, tia tử ngoại cũng có ứng dụng trong y học, trong việc diệt khuẩn và điều trị bệnh.
Tia X (tia Röntgen) là dạng sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn so với tia tử ngoại và được phát ra từ các nguồn như máy chụp X-quang. Tia X có tính chất có thể xuyên qua các vật liệu dày và được sử dụng trong y học để chụp X-quang và chẩn đoán bệnh. Tuy nhiên, tia X cũng có tác động tiêu cực đến sức khỏe nếu tiếp xúc quá nhiều.
Hiện tượng quang điện là hiện tượng mà khi một chất bị chiếu ánh sáng, các electron trong chất sẽ hấp thụ năng lượng từ ánh sáng và bị kích thích lên các trạng thái năng lượng cao hơn. Khi các electron trở về trạng thái năng lượng thấp hơn, chúng sẽ phát ra năng lượng dưới dạng ánh sáng.
Thuyết lượng tử ánh sáng là một lý thuyết giải thích tính chất sóng của ánh sáng và cách mà ánh sáng tương tác với vật chất. Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được coi là một dạng sóng điện từ và có tính chất hạt như các hạt photon. Mỗi photon có một năng lượng nhất định và tần số của sóng ánh sáng được liên kết với năng lượng của photon theo công thức Planck-Einstein.
Thuyết lượng tử ánh sáng cũng giải thích hiện tượng quang điện bằng cách mô tả quá trình hấp thụ và phát xạ photon. Khi một photon chạm vào một chất, nó có thể được hấp thụ bởi một electron trong chất, khiến cho electron bị kích thích lên trạng thái năng lượng cao hơn. Sau đó, electron sẽ trở về trạng thái năng lượng thấp hơn và phát ra photon dưới dạng ánh sáng.
Thuyết lượng tử ánh sáng cũng giải thích các hiện tượng khác như hiện tượng quang điện, hiện tượng giao thoa và hiện tượng nhiễu xạ. Nó là một trong những lý thuyết quan trọng nhất trong vật lý hiện đại và đã đóng góp rất nhiều cho sự phát triển của khoa học và công nghệ.
5. Nêu kết luận về sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm, trên gương cầu lồi. Nêu ứng dụng của
gương cầu lồi và gương cầu lõm trong cuộc sống.
6. Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.
7. Nguồn âm là gì? Nêu đặc điểm chung của các nguồn âm. Nêu 3 ví dụ về nguồn âm và cho biết bộ
phận nào dao động phát ra âm.
8. Tần số là gì? Đơn vị và ký hiệu của tần số là gì? Tai người nghe được âm có tần số bao nhiêu?
9. Âm phát ra cao (bổng), thấp (trầm) khi nào?
10. Biên độ âm là gì ? Âm phát ra âm to, âm nhỏ khi nào? Ngưỡng nghe có thể làm đau tai là bao nhiêu?
11. Âm có thể truyền và không thể truyền trong những môi trường nào ? So sánh vận tốc truyền âm
trong những môi trường mà âm có thể truyền qua? Trong quá trình truyền âm đi xa đại lượng nào
của âm đã thay đổi?
12. Âm phản xạ là gì? Tiếng vang là gì? Nêu đặc điểm của vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém? Mỗi
loại lấy 3 VD.
Thế nào là nguồn sáng, đặc điểm của nguồn sáng? Cho ví dụ
Đáp án
Nguồn sáng là các vật tự nó phát ra ánh sáng. Ví dụ: ngọn đèn
Nguồn điện một chiều có đặc điểm và khả năng gì? Kể tên 5 nguồn điện thường gặp. Nêu các nguyên nhân khiến bóng đèn trong mạch không sáng. Dòng điện là gì?
- Nguồn điện là dụng cụ để duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
- Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động.
- Mỗi nguồn điện có hai cực: cực dương (+), cực âm (-).
- Một số nguồn điện thường gặp: các loại pin, ắc quy, đinamô, máy phát điện,...
Nguồn điện là nơi cung cấp dòng điện lâu dài
* Đặc điểm:Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động.
- Mỗi nguồn điện đều có 2 cực: cực âm (-) và cực dương (+)
Ví dụ: ổ lấy điện;pin;bình ắc-quy;máy phát điện;pin mặt trời.
- Nguồn điện là dụng cụ để duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
- Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động.
- Mỗi nguồn điện có hai cực: cực dương (+), cực âm (-).
- Một số nguồn điện thường gặp: các loại pin, ắc quy, đinamô, máy phát điện,...
Nguồn điện là nơi cung cấp dòng điện lâu dài
* Đặc điểm:Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động.
- Mỗi nguồn điện đều có 2 cực: cực âm (-) và cực dương (+)
Ví dụ: ổ lấy điện;pin;bình ắc-quy;máy phát điện;pin mặt trời.