Điền từ chỉ hoạt động thích hợp vào chỗ trống:
Cô ..................... bài rất dễ hiểu.
Gợi ý:: Em đọc kĩ các câu và điền từ chỉ hoạt động thích hợp.
Điền từ chỉ hoạt động thích hợp vào chỗ trống:
Cô ..................... chúng em chăm học.
Gợi ý:: Em đọc kĩ các câu và điền từ chỉ hoạt động thích hợp.
Điền từ chỉ hoạt động thích hợp vào chỗ trống:
Cô Tuyết Mai .................... môn Tiếng Việt.
Gợi ý:: Em đọc kĩ các câu và điền từ chỉ hoạt động thích hợp.
Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:
Em đọc kĩ cả câu và tìm từ chỉ hoạt động phù hợp.
a) Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng Việt.
b) Cô giảng bài rất dễ hiểu.
c) Cô khen chúng em chăm học.
Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Kim loại, phi kim, rất hoạt động, phi kim rất hoạt động, hợp chất.
Khí oxi là một đơn chất ..……….. Oxi có thể phản ứng với nhiều ……………., ……………, ……………..
Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động. Oxi có thể phản ứng với nhiều phi kim, kim loại, hợp chất.
Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:
Em đọc bài thơ, quan sát hoạt động bắt chuột của chú mèo và điền từ thích hợp.
(giơ, đuổi, chạy, nhe, luồn)
Câu 1:Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung thì được gọi là ...
Câu 2:Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả thì gọi là ...
Câu 3:Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là ...
Câu 1 :Năng nổ
Câu 2 :Nhàn hạ
Câu 3:Khoan dung
câu 2 không phải là nhàn nhạ đâu bạn nhé!!!!!!!
Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Nếu CHỌN đáp án em hãy click chuột vào ô tròn trước đáp án. Nếu ĐIỀN vào chỗ trống, em hãy ĐIỀN chữ cái, từ, số, ký hiệu toán học, hoặc phép tính. Chú ý, phân số em ĐIỀN theo dạng a/b.Nếu là số thập phân em dùng dấu chấm, ví dụ 1.25 và sau khi làm xong 10 câu hỏi em ấn nút nộp bài.
Câu hỏi 1:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết ...... còn hơn sống nhục
Câu hỏi 2:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung thì được gọi là ......
Câu hỏi 3:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là .......
Câu hỏi 4:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả thì gọi là .......
Câu hỏi 5:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thì được gọi là .....
Câu hỏi 6:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Không giữ kín, mà để mọi người đều có thể biết thì được gọi là .....
Câu hỏi 7:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Mạnh bạo, gan góc, không sợ nguy hiểm thì được gọi là .......
Câu hỏi 8:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần thì được gọi là .......
Câu hỏi 9:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết đứng còn hơn sống ......
quỳ
Câu hỏi 10:
Điền từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống: Gió ...... to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.
NHANH NHA MÌNH ĐANG THI !
Câu 1 :vinh
Câu 2 : Năng nổ
Câu 3 :Bao dung
Câu 4 :Hạnh phúc
Câu 5 :Truyền thông
Câu 6 :Công khai
Câu 7 : Can đảm
Câu 8 :Cao thượng
Câu 9 :quỳ
Câu 10: to
1.vinh 2.năng nổ 3.khoan dung 4. nhàn nhã 5.truyền thống 6.công khai 7.dũng cảm 8.cao thượng 9.quỳ 10. càng
Chọn từ thích hợp (giơ, đuổi, chạy, nhe, luồn) điền vào chỗ trống trong bài đồng dao dưới đây :
Con mèo, con mèo
... theo con chuột
... vuốt, ... nanh
Con chuột ... quanh
Luồn hang ... hốc.
Gợi ý: Em dựa vào hoạt động bắt chuột của mèo để điền từ thích hợp.
Con mèo, con mèo
Đuổi theo con chuột
Giơ vuốt, nhe nanh
Con chuột chạy quanh
Luồn hang luồn hốc.
Câu hỏi 6:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung thì được gọi là ...............