Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hoà. Viết phương trình hoá học.
Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hoà. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng.
n NaOH = 2 n CO 2 = 1,12x2 /22,4 = 0,1 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch NaOH là 1M.
Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là
A. 1M
B. 2M
C. 0,1M
D. 0,2M
biết rằng 1,12 lít khí cacbon didoxxit ( đktc ) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa . a) viết phương trình hóa học b) tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng C) Tính C% của muối có trong dd sau lư ( D dd nạo = 1,2g/lít)
giúp e vs ạ!!!! Em cần gấp!!!
a) \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(CM_{NaOH}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
c) Sửa đề DNaOH = 1,2g/ml
\(m_{ddsaupu}=0,05.44+100.1,2=122,2\left(g\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,05.106}{122,2}.100=4,34\%\)
1. Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng với 100ml dung dịch NaOH tạo muối trung hòa.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng.
2. Hòa tan CuO vào 200g dung dịch HCl 7,3%.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành.
1.
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Mol: 0,05 0,1
b, \(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
2.
a, \(m_{HCl}=200.7,3\%=14,6\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: 0,2 0,4 0,2
b,\(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
c, \(C\%_{ddCuCl_2}=\dfrac{0,2.135.100\%}{16+200}=12,5\%\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: 0,2 0,4 0,2
b,
biết rằng 1,12 lít khí cacbon didoxxit ( đktc ) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH tạo ra muối trung hòa . a) viết phương trình hóa học b) tính nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng giúp em với em cần gấp
\(n_{CO2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
\(n_{KOH}=2n_{CO2}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\Rightarrow C_{MddKOH}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
Biết rằng 1,12 lit khí Cacbon dioxit (dktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa. Hãy:
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng.
Giúp mình với :(((
Trả lời:
a) \(CO_2+2NaOH\Rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
b) \(n_{NAOH}=2n_{CO_2}=\frac{11,2\times2}{22,4}=0,10\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch NaOH là 1M.
biết rằng 1,12 lít khí cacbon didoxxit ( đktc ) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa .
a) viết phương trình hóa học
b) tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng
Ta có nCO2 = \(\dfrac{1,12}{22,4}\) = 0,05 ( mol )
a, CO2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O
0,05\(\rightarrow\) 0,1
b, 100 ml = 0,1 l
CM = n : V = 0,1 : 0,1 = 1M
Cho 0,56 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 0,6M tạo muối trung hòa. Xác định khối lượng muối thu được và nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng?
\(n_{CO_2}=\dfrac{0.56}{22.4}=0.025\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0.1\cdot0.6=0.06\left(mol\right)\)
\(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
\(0.05..........0.025.......0.025\)
\(m_{K_2CO_3}=0.025\cdot138=3.45\left(g\right)\)
\(C_{M_{KOH\left(dư\right)}}=\dfrac{0.01}{0.1}=0.1\left(M\right)\)
\(C_{M_{K_2CO_3}}=\dfrac{0.025}{0.1}=0.25\left(M\right)\)
Dẫn 1,12 lít khí lưu huỳnh đioxit (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca OH 2 0,1M. Viết phương trình hoá học.
Phương trình hoá học :
SO 2 + Ca OH 2 → CaSO 3 + H 2 O