Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối, biết E 1 = 6V, E 2 = 4V, E 3 = 3V, r 1 = r 2 = r 3 = 0,1Ω, R = 6,2Ω. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B ( U AB ) bằng
A. 4,1V
B. 3,9V
C. 3,8V
D. 3,75V
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, biết E1=3V; r1=1W; E 2= 6V; r2 = 1W; cường độ dòng điện qua mỗi nguồn bằng 2A. Điện trở mạch ngoài có giá trị bằng
A. 2W
B. 2,4W
C. 4,5W
D. 2,5W
Đáp án: D
HD Giải: Eb = E1 + E2 = 3+6 = 9V, rb = r1 + r2 = 2W, I = E b R + r b ⇔ 2 = 9 R + 2 ⇔ R = 2 , 5 Ω
Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối và các ampe kế, biết R 1 = 2Ω, R 2 = 3Ω, R 3 = 6Ω, E = 6V, r = 1Ω .Cường độ dòng điện qua mạch chính là
A. 2A
B. 3A
C. 4A
D. 1A
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối và các ampe kế, biết R 1 = 2 Ω , R 2 = 3 Ω , R 3 = 6 Ω , E = 6V, r = 1 Ω
Cường độ dòng điện qua mạch chính là?
A. 2A
B. 3A
C. 4A
D. 1A
Đáp án: B
Ta thấy mạch ngoài gồm R 1 // R 2 // R 3
Suy ra:
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối và các ampe kế, biết , R 2 = 3 Ω , R 3 = 6 Ω , E = 6V, r = 1 Ω
Số chỉ của ampe kế là?
A. I A 1 = 1,5A; I A 2 = 2,5A
B. I A 1 = 2,5A; I A 2 = 1,5A
C. I A 1 = 1A; I A 2 = 2,5A
D. I A 1 = 1,5A; I A 2 = 1A
Đáp án: A
Cường độ dòng điện qua R 1 là:
Cường độ dòng điện ampe kế là:
Cường độ dòng điện qua R 3 là:
Cường độ dòng điện qua ampe kế A 2 là:
Cho mạch điện như hình , bỏ qua điện trở của dây nối và các ampe kế, biết R 1 = 2Ω, R 2 = 3Ω, R 3 = 6Ω, E = 6V, r = 1Ω. Số chỉ của ampe kế là
A. I A 1 = 1,5A; I A 2 = 2,5A
B. I A 1 = 2,5A; I A 2 = 1,5A
C. I A 1 = 1A; I A 2 = 2,5A
D. I A 1 = 1,5A; I A 2 = 1A
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối và điện trở ampe kế, E=6V, r=1W, R1=3W; R2=6W; R3=2W. Số chỉ của ampe kế là
A. 1(A)
B. 1,5 (A)
C. 1,2 (A)
D. 0,5 (A)
Đáp án: C
HD Giải: Số chỉ ampe kế là cường độ dòng điện trong mạch chính
1 R 12 = 1 3 + 1 6 = 1 2 , R 12 = 2 Ω , ⇒ R N = 2 + 2 = 4 Ω I = E R N + r = 6 4 + 1 = 1 , 2 A
Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối, biết E 1 = 6V, E 2 = 4V, E 3 = 3V, r 1 = r 2 = r 3 = 0,1Ω, R = 6,2Ω .Công suất của nguồn điện E 1 là
A. 2W
B. 4,5W
C. 8W
D. 12W
Đáp án D
Công suất của nguồn điện E 1 :
P 1 = I. E 1 = 2.6 = 12W
Cho mạch điện như hình 11.9, bỏ qua điện trở của dây nối, biết E 1 = 6 V , E 2 = 4 V , E 3 = 3 V , r 1 = r 2 = r 3 = 0 , 1 Ω , R = 6,2Ω
Công suất của nguồn điện E 1 là?
A. 2W
B. 4,5W
C. 8W
D. 12W
Đáp án: D
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta có:
I = E 1 + E 2 + E 3 r 1 + r 2 + r 3 + R = 6 + 4 + 3 0,1 + 0,1 + 0,1 + 6,2 = 2 A
Công suất của nguồn điện E1:
P 1 = I. E 1 = 2.6 = 12W
Cho mạch điện như hình , bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế, E = 6V, r = 1Ω, R 1 = 3Ω, R 2 = 6Ω, R 3 = 2Ω. Số chỉ của ampe kế là
A. 1A
B. 1,5A
C. 1,2A
D. 0,5A
Đáp án C
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch:
Cho mạch điện như hình ,trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6V, điện trở trong không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối. Cho R 1 = R 2 = 30Ω, R 3 = 7,5Ω. Công suất tiêu thụ trên R 3 là
A. 4,8W
B. 8,4W
C.1,25W
D. 0,8W
Đáp án A
Vì r = 0 => U N = U 123 = E = 6V;
Mạch ngoài gồm R 1 // R 2 // R 3 => U 3 = U 123 = 6V
Công suất tiêu thụ R 3 :