Từ 1,0 kg mùn cưa có 40% xenlulozơ (còn lại là tạp chất trơ) có thể thu được bao nhiêu kg glucozơ (hiệu suất phản ứng thủy phân bằng 90%) ?
A. 0,4 kg
B. 0,6 kg
C. 0,5 kg
D. 0,3 kg
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:
a) 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ.
b) 1 kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.
c) 1 kg saccarozơ.
Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) mtinh bột = \(\dfrac{1.80}{100}\)= 0,8 (kg)
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6.
162n kg 180n kg
0,8 kg x kg
\(\rightarrow\) x = \(\dfrac{0,8.180n}{162n}\) = 0,8889 (kg)
b) mxenlulozơ = \(\dfrac{0,8.180n}{162n}\) = 0,5 (kg)
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6.
162n kg 180n kg
0,5 kg y kg
\(\rightarrow\) y = \(\dfrac{0,8.180n}{162n}\) = 0,556 (kg)
c) C12H22O12 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
Glucozơ xenlulozơ
342 kg 180 kg
1 kg z kg
\(\rightarrow\) z = \(\dfrac{180}{142}\) = 0,5263 (kg).
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thuỷ phân:
a) 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ.
b) 1 kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.
c) 1 kg saccarozơ.
Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a)
\(m_{\left(C_6H_{10}O_5\right)_n}=1.80\%=0,8\left(kg\right)\\ \left(C_6H_{10}O_5\right)_n+nH_2O\underrightarrow{^{H^+}}nC_6H_{12}O_6\\ m_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{180n}{162n}.0,8\approx0,889\left(kg\right)\)
b)
\(m_{\left(C_6H_{10}O_5\right)_n}=1.50\%=0,5\left(kg\right)\\ \left(C_6H_{10}O_5\right)_n+nH_2O\underrightarrow{^{H^+}}nC_6H_{12}O_6\\ m_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{180n}{162n}.0,5\approx0,556\left(kg\right)\)
c)
\(C_{12}H_{22}O_{11}+H_2O\) \(\underrightarrow{H^+,t^o}\) \(C_6H_{12}O_6\left(fructozo\right)+C_6H_{12}O_6\left(glucozo\right)\)
\(m_{glucozo}=\dfrac{1.180}{342}\approx0,526\left(kg\right)\)
Từ 1,0 tấn mùn cưa chứa 50% xenlulozơ điều chế được bao nhiêu kg etanol. Biết hiệu suất của mỗi quá trình thủy phân xenlulozơ và lên men glucozơ đều đạt 80%.
A. 181,73
B. 227,16
C. 283,95
D. 363,46
Khi thủy phân 486 kg bột gạo có 80% tinh bột (còn lại là tạp chất trơ). Nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%, khối lượng glucozơ tạo thành là
A. 432 kg.
B. 324 kg.
C.405 kg.
D.648 kg.
Cho có 8,1 kg xenlulozơ tác dụng với dung dịch axit nitric đặc thì được m gam xenlulozơ trinitrat
(hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là :
A. 12,0285 kg
B. 14,85 kg
C. 13,365 kg
D. 20,0475 kg
\(\left[C_6H_7O_2\left(OH\right)_3\right]_n+3nHNO_3\rightarrow\left[C_6H_7O_2\left(ONO\right)_3\right]_n+3nH_2O\\ n_{xenlulozo}=n_{xenlulozotrinitrat}=\dfrac{8,1}{162}=0,05\\ \Rightarrow m_{xenlulozotrinitrat}=0,05.297=14,85\left(kg\right)\\ VìH=90\%\\ \Rightarrow m_{xenlulozotrinitrat}=14,85.90\%=13,365\left(kg\right)\\ \Rightarrow ChọnC\)
Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%?
\(m_{\left(C_6H_{10}O_5\right)_n}=\left(100\%-20\%\right).1=0,8\left(tấn\right)\\ \left(C_6H_{10}O_5\right)_n+nH_2O\underrightarrow{^{H^+}}nC_6H_{12}O_6\\ m_{C_6H_{12}O_6\left(TT\right)}=75\%.\dfrac{180n}{162n}.0,8=\dfrac{2}{3}\left(tấn\right)\)
Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 80% ?
A. 1777 kg
B. 711 kg
C. 666 kg
D. 71 kg
a) Từ 1 tấn nước mía chứa 12% saccarozo có thể thu được bao nhiêu Kg saccarozo , biết hiệu suất thu hồi đường là 80% b) Thủy phân 85,5 tấn saccarozơ (C12H22O11) trong dung dịch axit có đun nhẹ, thu được 36 tấn glucozơ. Tính hiệu suất của phản ứng thủy phân.
a)
m saccarozo = 1.12% = 0,12(tấn) = 120(kg)
b) 85,5 tấn = 85500(kg)
$C_{12}H_{22}O_{11} + H_2O \xrightarrow{t^o,H^+} C_6H_{12}O_6 + C_6H_{12}O_6$
Theo PTHH :
n saccarozo pư = n glucozo = 36.1000/180 = 200(kg)
Vậy :
H = 200.342/85500 .100% = 80%
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.
Khối lượng xenlulozo là
Khối lượng glucozo sinh ra là