Một bàn là ghi 220V – 800W mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 160V. Cường độ dòng điện qua bàn là là
A. 3,6A
B. 5,0A
C. 2,6A
D. 4,2A
Một bàn là có ghi 220V-1000W được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 121V. Cường độ dòng điện qua bàn là bằng
\(R=U^2:P=220^2:1000=48,4\Omega\)
\(\Rightarrow I=U':R=121:48,4=2,5a\)
Một bóng đèn có ghi ( 220V – 40W) ; Một bàn là có ghi ( 220V- 600W) được mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 220V.
a) Tính điện trở của đèn ;bàn là và điện trở tương đương của mạch điện?
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch khi làm việc ở hiệu điện thế 220V.
c) Dây điện trở của bàn là làm bằng nicrom dài 1m và có tiết diện tròn. Tính đường kính tiết diện của dây điện trở này. Biết điện trở suất của nicrom là 1,1.10-6m.
Phần II. Tự luận
a) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm.
b) Áp dụng: Một bàn là có điện trở 500ω được mắc vào mạng điện trong nhà có hiệu điện thế U = 220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua bàn là khi nó hoạt động bình thường.
a/ Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây
- Hệ thức:
trong đó: I - Cường độ dòng điện (A)
U - Hiệu điện thế (V)
R - điện trở của dây dẫn (ω)
b/ Mạch điện trong nhà có U = 220V
Áp dụng định luật Ôm ta có:
Tóm tắt :
m = 0,8kg
P = 1000W
U = 220V
___________________
I = ?
R = ?
Q = ? ; t = 10p =600s
GIẢI :
a) Cường độ dòng điện qua bàn là :
R=U2P=22021000=48,4(Ω)R=U2P=22021000=48,4(Ω)
c) Nhiệt lượng tỏa ra của bàn là trong 10p là :
Tóm tắt :
m = 0,8kg
P = 1000W
U = 220V
___________________
I = ?
R = ?
Q = ? ; t = 10p =600s
GIẢI :
a) Cường độ dòng điện qua bàn là :
\(\text{I = \dfrac{P}{U} = \dfrac{1000}{220} = \dfrac{50}{11} ( A )}\)
b) Điện trở của bàn là là :
\(\text{R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{220^2}{1000}=48,4(Ω)}\)
c) Nhiệt lượng tỏa ra của bàn là trong 10p là :
\(\text{Q=I^2.R.t=(\dfrac{50}{11})^2.48,4.600=600000(J)=600kJ}\)
Trên 1 bàn là có ghi 220V -1100W .
a/ Giải thích ý nghĩa số ghi trên bàn là
b/Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở bao nhiêu ? cường độ dòng điện qua bàn là khi đó là bao nhiêu ?
c/ Tính công suất bàn là khi mắc bàn là vào hiệu điện thế 110V .
a. Ý nghĩa:
Hiệu điện thế định mức của bàn là là 220V.
Công suất định mức của bàn là là 1100W.
b. \(\left[{}\begin{matrix}R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{220^2}{1100}=44\left(\Omega\right)\\I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{1100}{220}=5\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
c. \(P=UI=110.5=550\)(W)
âu 19: Bàn là điện loại 220V-800W mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 200V thì tiêu thụ một công suất điện khoảng: A. 661W B. 800W C. 675W D. 695W
Một bàn ủi có ghi 1 kw - 220V. Đặt vào hai đầu bàn ủi hiệu điện thế 220V A- Cường độ dòng điện qua bàn ủi B- Điện trở bàn ủi C- Tính nhiệt lượng bàn ủi tỏa ra sau 0,5 h
\(0,5h=30p\)
a. \(P=UI\Rightarrow I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{1.1000}{220}=\dfrac{50}{11}\left(A\right)\)
b. \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{220}{\dfrac{50}{11}}=48,4\left(\Omega\right)\)
c. \(Q=UIt=220.\dfrac{50}{11}.30.60=1800000\left(J\right)\)
\(1kW=1000W\)
a) \(I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{1000}{220}=\dfrac{50}{11}A\)
b) \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{220}{\dfrac{50}{11}}=48,4\Omega\)
c) \(Q=RI^2t=48,4\cdot(\dfrac{50}{11})^2\cdot0,5\cdot3600=1800000J\)
khi mắc một bàn là điện vào hiệu điện thế U=220v thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 1=1.5A .hãy tính điện trỏ (R) và công suất(P) của bàn là khi đó . lời giải
Khi mắc một bàn là vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ dòng điện là 2,5A. Tính:
a, Điện trở và công suất của bàn là đó
b, Điện năng bàn là tiêu thụ trong 30 ngày (mỗi ngày dùng 2 giờ) theo đơn vị Jun và số đếm tương ứng công tơ điện
a)có R = \(\dfrac{U}{I}=\dfrac{220}{2.5}=88\)(Ω)
có P= U.I=220.2.5=550(W)
b) số điện dung trong 30 ngày là
Q= P . t = 550 . ( 2.60.60) . 30= 118800000 ( J)= 11880 ( kJ)
vậy đếm của công tơ điện là 11880