Đặt câu với mỗi từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập 2 (Mỗi từ ngữ đặt một câu.)
Đỏ: ........................................
Cao: ..........................................
Vui: ..........................................
Chọn 2 từ ngữ vừa được hoàn chỉnh ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ ngữ đó:
- Cái mũi hếch của em Thảo trông rất đáng yêu.
- Hết giờ học bạn Nam vẫn cố ở giải cho xong bài toán.
bài 2 trang 54 sách bài tập tiếng việt tập 2 . Chọn 2 từ ngữ vừa được hoàn chỉnh ở bài tập 1 , đặt câu với mỗi từ ngữ đó . Mọi người giúp mình nha cảm ơn
Hết giờ học bạn Nam vẫn cố ở lại giải cho xong bài toán.
Cái mũi hếch của em Thảo trông rất đáng yêu.
Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc 2 :
- Núi rừng Tây Bắc thật hùng vĩ.
- Bạn Nam thật dũng cảm.
- Hoa hướng dương khoe sắc vàng rực rỡ dưới ánh nắng mặt trời.
- Buổi tối, từ trên nóc nhà cao tầng nhìn xuống, quang cảnh Thành phố Hổ Chí Minh thật là tráng lệ.
bài 4/ 52 :đặt câu với một từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập ba .
vậy cho luôn bài 3 vào
Ghi vào chỗ trống các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. Đặt câu với mỗi từ ngữ vừa tìm được.
Tục ngữ | Đặt câu |
......................... | ........................ |
............................ | ....................... |
Từ ngữ | Đặt câu |
Tuyệt vời | - Bức tranh đẹp tuyệt vời ! |
Tuyệt diệu | - Cảnh sắc mùa xuân đẹp thật là tuyệt diệu ! |
Tuyệt trần | - Công chúa là một người đẹp tuyệt trần ! |
Kinh hồn | - Những bức phù điêu trong đền thờ đẹp kinh hồn ! |
Mê li | - Búp bê đẹp mê li ! |
Chọn 2 từ ngữ mới được hoàn chỉnh ở bài tập (2) đặt câu với mỗi từ ngữ đó
Từ sáng sớm, nhiều gánh hàng rong đã đi vào ngõ nhỏ của chúng tôi.
Hai bạn ấy gặp nhau, chẳng biết có chuyện gì vui mà cứ bám vai nhau cười rũ rượi.
Chọn hai từ em vừa tìm được ở bài tập 2, đặt câu với mỗi từ đó.
- Hàng râm bụt nở hoa đỏ rực.
- Tán bàng phủ xanh mát một khoảng sân trường.
Chọn 2 từ ngữ mới hoàn chỉnh ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ ngữ đó:
- Sau một ngày rong ruổi đường xa, con ngựa được ung dung đứng gặm cỗ.
- Mẹ bảo không được ăn quà vặt ở các gánh hàng rong vì dễ đau bụng.
BÀI TẬP
1. Liệt kê các trạng ngữ đã học, đặt câu với mỗi trạng ngữ.
2. Tìm 5 từ láy. Đặt câu với 5 từ láy vừa tìm được.
Các bạn giúp mình nhé!!!!!!!!