Kể tên và nêu công dụng của các vật liệu may, dụng cụ cắt may.
Hãy kể tên và nêu công dụng của các phụ liệu nghề may.
Vật liệu liên kết: chỉ, vải dựng
Vật liệu dựng: vải dựng, keo dựng (mếch).
Vật liệu để gài: khuy, khoá, móc, dây kéo, dây chun.
Vật liệu để trang trí: đăng ten, ru băng, hạt cườm
kể tên và nêu công dụng các loại vật liệu làm nhà ?
đây nha bạn !
công dụng nữa bn ơi
kể tên những vật liệu và dụng cụ cắm hoa. Nêu những nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa
+ Dụng cụ cắm hoa:
- Bình cắm: bình thấp, bình cao, mỗi dạng có nhiều loại với hình dáng và kích thước khác nhau được làm bằng các chất liệu: thuỷ tinh, tre, trúc, gốm, sứ, nhựa . . . .
- Dụng cụ để cắt: dao, kéo. . .
- Dụng cụ để giữ hoa trong bình: mút xốp, lưới thép, bàn chông
+ Vật liệu cắm hoa:
- Các loại hoa:có thể dùng bất kì loại nào để cắm, nhưng nên chọn những bông hoa tươi và đẹp nhất làm cành chính
- Các loại cành: cành tươi, cành khô: trúc, mai, thuỷ trúc. . . .dùng để cắm vào bình cùng với hoa tạo nên đường nét chính của bình hoa.
- Các loại lá: lá lưỡi hổ, lá thông, lá măng . . . dùng cắm xen kẽ với hoa để tăng thêm vẻ tươi mát của bình hoa và che lấp đế ghim hoặc mút xốp.
* những nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa
-Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng và màu sắc.
- Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm.
- Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí.
Hãy kể tên một số vật dụng trong gia đình có sử dụng các vật liệu nêu trong bài học và gọi tên các vật liệu đó.
- Miếng vàng thần tài: chất dẻo nhiệt rắn
- Rổ nhựa: chất dẻo nhiệt
- Găng tay cao su: cao su
400. That’s an error.
Your client has issued a malformed or illegal request.That’s all we know.
1. Kể tên dụng cụ, thiết bị, mẫu sử dụng trong các bài KHTN 7
dụng cụ, thiết bị và mẫu học tập KHTN 7
STT Tên dụng cụ, thiết bị và mẫu Cách sử dụng
1
Các máy móc :
+ Kính hiển vi : Dùng để quan sát vật mà mắt thường không thể nhìn thấy, quan sát cấu tạo bên trong vật
+Kính lúp : Để phóng to những vật nhỏ như kim ; chữ viết
+Bộ hiện thị dữ liệu : Để hiển thị những dữ liệu liên quan đến vật muốn tìm hiểu
2
Mô hình, mẫu vật thật:
+ Tranh ảnh: Giups mình hình dung , quan sát
+Băng hình KHTN 7 : Để quan sát hình ảnh của vật
+
3
Dụng cụ thí nghiệm :
+Ống nghiệm : Để đựng dung dịch trong thí nghiệm
+ Giá để ống nghiệm : Để đựng ống nghiệm ngay ngắn hơn
+ đèn cồn và gía đun : Làm những thí nghiệm liên quan đến chưng cất, nung nấu
2.Dụng cụ dễ vỡ, dễ cháy nổ và những hóa chất độc hại
Dụng cụ dễ vỡ | Dụng cụ dễ cháy nổ | Những hóa chất độc hại |
Bình chứa | Bóng đèn | Lưu huỳnh |
Kính núp | Cồn | Thủy ngân |
3 Nêu các quy tắc an toàn khi tiến hành các thí nghiệm KHTN 7
9 quy tắc cần thiết :
(1) Chỉ làm thí nghiệm khi có sự hướng dẫn của giáo viên
(2) Đọc kỹ lí thuyết trước khi làm thí nghiệm
(3) Trang phục gọn gàng
(4) Trước và sau khi thí nghiệm phải dọn sạch bàn
(5) Không nếm thử hóa chất , không ăn uống trong phòng thí nghiệm
(6) Không nhìn trực tiếp vào ống nghiệm, hướng ống nghiệm về phía không có người
(7) Nếu làm đổ hóa chất hoặc xảy ra tai nạn phải báo cho giáo viên
(8) Sau khi làm thí nghiệm phải rửa mặt, tay và các dụng cụ thí nghiệm
(9) Bỏ chất thải đúng nơi qui định , cất giữ bảo quản hóa chất cẩn thận
CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!
Hãy kể tên các dụng cụ bổ trợ cho mắt mà em biết và nêu rõ công dụng của chúng trong từng trường hợp cụ thể.
* Các loại kính đó là :
+ Kính cận : Giúp nhìn rõ vật dành cho người cần thị
+ Kính viễn thị : dành cho người bị tật viễn thị , không có khả năng nhìn gần
+ Kính lúp , kính hiển vi : giúp ta quan sát các vật nhỏ trong các thí nghiệm khoa học .
Em xin phép kể 1 cái thôi ạ :>
+ Dụng cụ: Kính cận
+ Công dụng: Giúp con người có thể nhìn rõ vật ở xa hơn
+ Hoạt động: Kính cận là kính phân kỳ, khi nhìn qua mắt kính cận thì hình ảnh sẽ hội tụ về đúng tiêu điểm của mắt giúp mắt nhìn rõ hơn thay vì mắt phải tự điều tiết
Các dụng cụ bổ trợ cho mắt:
Kính cận:Giúp nhìn rõ các vật ở xa
Kính viễn thị,kính lão: Giúp nhìn rõ các vật ở gần
Kính lúp, kính hiển vi:giúp nhìn rõ những vật nhỏ như tế bào, vi khuẩn,...
Kính thiên văn:giúp quan sát các vật ở xa, có thể ở ngoài Trái Đất như các thiên tinh,tiểu hành tinh...
Kể tên và nêu công dụng, cách sử dụng các dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
Dung cụ
Nồi : Để hâm nấu thức ăn
Vỉ sắt: Dùng để nướng
Thìa: Dùng để xuc thức ăn
Nạo:Để nạo các loại củ, quả
Đũa: Dùng để gắp
=============
Chỉ huy
:D
Thìa:Súc ăn
Muôi:Múc canh
Chảo :rán,nướng
Chổi:Quét nhà
Thùng rác:Đựng rác
Ghế:Ngồi
Dụng cụ | Tác dụng | Sử dụng, bảo quản |
Bếp ga | Cung cấp nhiệt, nấu chín thực phẩm. | Để nơi khô ráo. |
Xoong, nồi, chảo | Nấu chín, chế biến. | Rửa sạch, để nơi khô ráo. |
Chén, đũa, cốc,... | Ăn uống thuận lợi, hợp vệ sinh. | Rửa sạch, để nơi khô ráo. |
Dao, thớt, kéo,.. | Làm nhỏ thực phẩm. | Rửa sạch, để nơi khô ráo. |
Thau, rá,... | Để thực phẩm. | Rửa sạch, đảm bảo vệ sinh. |
Hãy quan sát hình 9 và ghi tên các loại dụng cụ cắt may vào bảng
Dụng cụ đo | Thước dây (150cm), thước gỗ thợ may (50cm). |
Dụng cụ vẽ, sang dấu | Phấn thợ may, bút chì vạch. Dụng cụ sang dấu |
Dụng cụ cắt | Kéo to, kéo nhỡ, kéo nhỏ, kéo răng cưa. |
Dụng cụ khâu tay | Kim khâu, gối cắm kim, đê; Dụng cụ xâu kim, tháo chỉ. |
Dụng cụ là | Bàn là, gối là, cầu là hoặc chân là. |