Hai điện tích điểm q1 = + 3.10-8 C và q2 = -4.10-8 C được đặt cách nhau 10cm trong chân không. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không. Tại các điểm đó có điện trường hay không?
Hai điện tích điểm q 1 = + 3 . 10 - 8 C và q 2 = - 4 . 10 - 8 C lần lượt được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 8cm trong chân không. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không. Điểm đó nằm trên đường thẳng AB
A. Ngoài đoạn AB, gần B hơn và cách B là 64cm
B. Ngoài đoạn AB, gần A hơn và cách A 45cm
C. Trong đoạn AB, gần B hơn và cách B là 52cm
D. Ngoài đoạn AB, gần A hơn và cách A là 52cm
Đáp án D
Điện trường hướng ra khỏi điện tích dương, hướng vào điện tích âm và có độ lớn:
E = k Q r 2 .
Điện trường tổng hợp: E → = E → 1 + E → 2 = 0 →
khi hai véc tơ thành phần cùng phương ngược chiều cùng độ lớn
Vì q 1 < q 2 ⇒ E → = E → 1 + E → 2 = 0 → chỉ có thể xảy ra với điểm M
k q 1 A M 2 = k q 2 B M 2 ⇔ 3 A M 2 = 4 A M + 8 2 ⇒ A M = 52 c m
Hai điện tích điểm q 1 = + 3 . 10 - 8 C và q 2 = - 4 . 10 - 8 C lần lượt được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10cm trong chân không. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không. Điểm đó nằm trên đường thẳng AB
A.Ngoài đoạn AB gần B hơn cách B là 64,64 cm
B.Ngoài đoạn AB gần A hơn và cách A là 45,65cm
C.Trong đoạn AB gần B hơn và cách B là 64,64 cm
D.Ngoài đoạn AB gần A hơn và cách A là 64,64 cm
Đáp án D
Điện trường hướng ra khỏi điện tích dương, hướng vào điện tích âm và có độ lớn:
Điện trường tổng hợp:
khi hai véc tơ thành phần cùng phương ngược chiều cùng độ lớn
Vì
chỉ có thể xảy ra với điểm M
Hai điện tích điểm q1 = +3.10-8 C và q2 = -4.10-8 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B cách nhau 8cm trong chân không. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng 0. Điểm nằm trên đường thẳng AB
A. ngoài đoạn AB, gần B hơn và cách B là 64 cm.
B. ngoài đoạn AB, gần A hơn và cách B là 45 cm.
C. ngoài đoạn AB, gần B hơn và cách B là 52 cm.
D. ngoài đoạn AB, gần A hơn và cách B là 52 cm.
Hai điện tích điểm q1 = +3.10-8 C và q2 = -4.10-8 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B cách nhau 8cm trong chân không. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng 0. Điểm nằm trên đường thẳng AB
A. ngoài đoạn AB, gần B hơn và cách B là 64 cm.
B. ngoài đoạn AB, gần A hơn và cách B là 45 cm.
C. ngoài đoạn AB, gần B hơn và cách B là 52 cm.
D. ngoài đoạn AB, gần A hơn và cách B là 52 cm.
Đáp án là D
Vì q1.q2<0 thì
r lon - r nho = AB r lon r nho = q lon q nho ; q 1 < q 2
M thuộc đường thẳng AB và ngoài đoạn AB, gần A hơn
Hai điện tích điểm q 1 = + 3 . 10 - 8 C và q 2 = - 4 . 10 - 8 C lần lượt được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm trong chân không. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không. Điểm đó nằm trên đường thẳng AB
A. ngoài đoạn AB, gần B hơn và cách B là 64 cm.
B. ngoài đoạn AB, gần A hơn và cách A là 45 cm.
C. ngoài đoạn AB, gần B hơn và cách B là 52 cm.
D. ngoài đoạn AB, gần A hơn và cách A là 52 cm.
Hai điện tích q1 = 2.10-8 C và q2 = - 8.10-8 C được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10cm trong chân không. Tìm vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0.
Để lực tổng hợp tác dụng lên điện tích bằng q0=0 thì \(\overrightarrow{F_{10}}+\overrightarrow{F_{20}}=\overrightarrow{0}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\overrightarrow{F_{10}}\uparrow\downarrow\overrightarrow{F_{20}}\\F_{10}=F_{20}\end{matrix}\right.\)
Ta có \(MB-MA=r_1-r_2=10\) (1)
Mà \(F_{10}=F_{20}\Rightarrow k\cdot\dfrac{\left|q_1q_0\right|}{r^2_1}=k\cdot\dfrac{\left|q_2q_0\right|}{r^2_2}\)\(\Rightarrow\dfrac{r_1}{r_2}=2\) (2)
Từ 1 và 2 \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}r_1=20cm\\r_2=10cm\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) M cách A 10cm và cách B 20cm
Hai điện tích điểm q1 = 3.10-8 C và q2 = - 4.10-8 C đặt cách nhau 10 cm trong không khí. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không. Tại các điểm đó có điện trường không?
Bài làm.
Điện tích điểm q1 = 3.10-8 C đặt tại điểm A, q2 = - 4.10-8 C đặt tại điểm B, AB = 10cm.
Gọi C là điểmmà tại đó cường độ điện trường bằng không.
Gọi −−→E1CE1C→ và −−→E2CE2C→ là cường độ điện trường của q1 và q2 tại C.
Tại đó −−→E1CE1C→ = - −−→E2CE2C→. Hai vectơ này phải cùng phương, tức là điểm C phải nằm trên đường thẳng AB (Hình 3.3).
Hai vectơ này phải ngược chiều, tức là phải nằm ngoài đoan AB. Vì hai vectơ này phải có môđun bằng nhau, tức là điểm C gần A hơn B vì |q1| < |q2|.
Đặt AN = l, AC = x, ta có :
k.|q1|ε.x2=k.|q2|ε.(l+x)2k.|q1|ε.x2=k.|q2|ε.(l+x)2 hay (l+xx)2=∣∣q2q1∣∣=43(l+xx)2=|q2q1|=43 hay x = 64,6cm.
Ngoài ra còn phải kể tất cả các điểm nằm rất xa q1 và q2. Tại điểm C và các điểm này thì cường độ điện trường bằng không, tức là không có điện trường
Hai điện tích , q1=3.10^-8, q2=-4.10^-8 đặt cách nhau 10 cm trong không khí. Tìm cường độ điện trường tại điểm M cách q1 là 5 cm và cách q2 là 5 cm.
Hai điện tích điểm q 1 = 10 - 9 C và q 2 = 4 . 10 - 9 C đặt cách nhau a=9cm trong chân không. Điện thế tại điểm mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0?
A. 300V
B. -900V
C. 900V
D. -300V