Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 6cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cách vật 25cm. Xác định vị trí vật và ảnh d = 5 , 10 , 15 c m .
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 6cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh cùng chiều vật cách vật 25cm. Xác định vị trí vật và ảnh.
Khoảng cách giữa ảnh và vật qua thấu kính:
\(L=\left|d+d'\right|=25\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}d+d'=25\\d+d'=-25\end{matrix}\right.\)
TH1:\(d+d'=25\Rightarrow d'=25-d\)
Vị trí ảnh: \(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{6}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{25-d}\Rightarrow d=10cm\)
\(\Rightarrow d'=25-10=15cm\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}d=10cm\\d'=15cm\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}d=15cm\\d'=10cm\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
TH2:\(d+d'=-25\Rightarrow d'=-25-d\)
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{6}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{-25-d}\Rightarrow d=5cm\)
\(\Rightarrow d'=-25-5=-30cm\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}d=5cm\\d'=-30cm\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}d=-30cm\\d'=5cm\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
Vậy số trường hợp xảy ra là:
\(\left[{}\begin{matrix}TH1\\\left\{{}\begin{matrix}d=5cm\\d'=-30cm\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 6cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh cùng chiều vật cách vật 25cm. Xác định vị trí vật và ảnh.
Sơ đồ tạo ảnh:
Khoảng cách giữa vật và ảnh qua thấu kính L = |d + d'|
Vì ảnh thật qua thấu kính hội tụ cho ảnh cùng chiều vật nên ảnh này là ảnh ảo, mà ảnh ảo của vật thật qua thấu kính hội tụ cao hơn vật nên:
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Vì vật là vật thật, ảnh ảo nên ta có 1 nghiệm thỏa mãn bài toán:
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 6cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh ở trên màn cách vật 25cm. Xác định vị trí vật và ảnh.
Sơ đồ tạo ảnh:
Khoảng cách giữa vật và ảnh qua thấu kính
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 6 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cách vật 25 cm. Xác định vị trí vật và ảnh
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 6 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cách vật 25 cm. Xác định vị trí vật và ảnh.
4. Đặt một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 25cm. Người ta thấy có một ảnh thật A'B' lớn gấp 2,5 lần vật. Xác định vị trí của vật và ảnh. 5. Một vật sáng cao 2cm đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh cao 6cm. Khoảng cách từ vật đến ảnh là 24cm. Tính tiêu cự 6. Vật sáng AB đặt song song và cách màn M một khoảng bằng 45cm. Người ta đặt trong khoảng từ vật đến màn một thấu kính sao cho có được ảnh A'B' hiện rõ nét trên màn và lớn gấp 2 lần vật. Xác định loại thấu kính, tính khoảng cách từ vật tới thấu kính và tiêu cư.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cao bằng vật. Xác định vị trí vật và ảnh.
Sơ đồ tạo ảnh:
Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh cao bằng vật
Tuy nhiên vật thật qua thấu kính hội tụ nếu cho ảnh ảo thì ảnh ảo luôn lớn hơn vật nên
trong bài toán này ta chỉ lấy
Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 30cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh cách vật 25cm. Xác định vị trí vật và ảnh.
Sơ đồ tạo ảnh:
Khoảng cách giữa vật và ảnh qua thấu kính: L = |d+d'|
Vì vật thật qua thấu kính phân kì luôn luôn cho ảnh ảo nằm trong khoảng giữa vật và kính nên
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cao bằng nửa vật. Xác định vị trí vật và ảnh.
Sơ đồ tạo ảnh:
Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cao gấp hai lần vật
Áp dụng công thức về vị trí ảnh – vật: