Trên ampe kế không có dấu hiệu nào dưới đây?
A. Hai dấu (+) và (-) ghi tại hai chốt nối dây dẫn.
B. Sơ đồ mắc dụng cụ này vào mạch điện.
C. Trên mặt dụng cụ này có ghi chữ A hay chữ mA.
D. Bảng chia độ cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.
Cho các sơ đồ mạch điện như hình 24.2
Hãy ghi dấu (+) và dấu (-) cho hai chốt của ampe kế trong mỗi sơ đồ mạch điện trên đây để có các ampe kế mắc đúng.
Dấu (+) và dấu (-) cho hai chốt của ampe kế trong mỗi sơ đồ mạch điện được thể hiện như hình vẽ dưới:
Câu 1: Cho các dụng cụ điện gồm 1 nguồn điện 2 pin, 2 bóng dền Đ1,Đ2 mắc nối tiếp, 1 công tắc, 1 ampe kế đo cường độ dòng điện chạy trong mạch điện, 1 vôn kế đo hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn Đ2
Vẽ sơ đồ mạch điện kín với công tắc đóng. Ghi chốt dương, chốt âm cửa ampe kế và vôn kế. Dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện trong mạch điện này
Câu 2: Cho các dụng cụ điện gồm1 nguồn điện 2 pin, 2 bóng đèn Đ1,Đ2 mắc song song , 1 công tắc, 1 ampe kế đô cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1
Vẽ sơ đồ mạch điện kín với công tắc đóng. Ghi dấu chốt dương , chốt âm của ampe kế. Dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện trong mạch này.
a. Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliampe). Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và hình 24.2b vào bảng 1.
b. Hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiện số.
c. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu gì? (xem hình 24.3).
d. Nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế được trang bị cho nhóm em.
a. Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế được ghi trong bảng sau:
Bảng 1
Ampe kế | GHĐ | ĐCNN |
---|---|---|
Hình 24.2a | 100 mA | 10 mA |
Hình 24.2b | 6 A | 0,5 A |
b. Ampe kế hình 24.2a và 24.2b dùng kim chỉ thị; ampe kế hình 24.2c hiện số.
c. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu (+) (chốt dương) và dấu (-) (chốt âm).
d. Theo dụng cụ thí nghiệm ở hình 24.3 thì chốt điều chỉnh kim loại của ampe kế là núm tròn rảnh ở giữa nằm ngay bên dưới gốc quay củà kim chỉ thị.
Một mạch điện gồm nguồn điện 1 pin , dây nối , 2 bòng đèn Đ1 và Đ2 mắc song song , 1 ampe kế đo cường độ dòng điện của mạch chính .
a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên và đánh dấu chiều của dòng điện , các chốt của ampe kế trên sơ đồ?
b) Cho biết cường độ dòng điện chạy qua Đ1 là I1= 0,24A và Đ2 là I2 = 0,3A. Tìm số chỉ của ampe kế?
c) Hiệu điện thế hai đầu đèn Đ1 là U1=3,6V , hãy cho biết hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn Đ2?
d) Nếu tháo bớt một bóng đèn thì đèn còn lại có sáng không ? Từ đó cho biết các dụng cụ điện trong gia đình được mắc như thế nào ?
Giúp mik vs
a) Vx sơ đồ mạch điện: Nguồn điện 2 pin, khóa K, dây dẫn, 2 bóng đèn mắc song song, 3 ampe kế để đo đồng thời C Đ D Đ mạch chính và C Đ D Đ qua mỗi đèn. Một vôn kế để đo HĐT giữa 2 cực nguồn điện. Đánh dấu các chốt dương, chốt âm của các dụng cụ đó. Dùng mũi tên chỉ chiều quy ướ của dòng điện
b) Trong mạch điện trên nếu 1 đèn bị hỏng thì đèn còn lại có sáng không? Vi sao?
a)
b) Trong mạch điện trên nếu đèn bị hỏng thì đèn còn lại vẫn sáng. Do đây là 2 bóng đèn song song với nhau nên khi có một bóng đèn cháy thì bóng đèn còn lại không bị ảnh hưởng tới.
Trên một bàn là có ghi 110V – 550W và trên một bóng đèn dây tóc có ghi 110V – 40W. Có thể mắc nối tiếp hai dụng cụ này vào hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để chúng không bị hỏng? Tính công suất của mỗi dụng cụ khi đó.
Cường độ định mức của bàn là và đèn tương ứng là:
I đ m 1 = P đ m 1 / U đ m 1 = 550/110 = 5A;
I đ m 2 = P đ m 2 / U đ m 2 = 40/110 = 4/11A = 0,364A.
Khi mắc nối tiếp hai dụng cụ điện này thì dòng điện chạy qua chúng có cùng cường độ và chỉ có thể lớn nhất là Imax = Iđm2 = 0,364A, vì nếu lớn hơn thì bóng đèn sẽ hỏng. Vậy có thể mắc nối tiếp hai dụng cụ này vào hiệu điện thế lớn nhất là:
U m a x = I m a x . R 1 + R 2 = 118V.
Công suất của bàn là khi đó: P 1 = R 1 . I 2 = 22. 0 , 364 2 = 2,91 W.
Công suất của đèn khi đó: P 2 = R 2 . I 2 = 302,5. 0 , 364 2 = 40 W.
Cho mạch điện gồm 1 nguồn điện 2 pin ,2 bóng đèn Đ1 Đ2 mắc nối tiếp 1 ampe kế đo cường độ dòng điệntrong mạch 1 khóa K đóng và dây dẫn: a)vẽ sơ đồ mạch điện ghi ra các chốt + - của ampe kế kí hiệu chiều dòng điện chạy trong mạch. b)dựa vào sơ đồ biết ampe kế chỉ 1A hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn Đ2 là 1,8V và hiệu điện thế giữa 2 cực nguồn điện là U=3V.Tính:
Cho các sơ đồ mạch điện như hình 26.1.
Hãy ghi dấu (+) vào một trong hai chốt của vôn kế trong mỗi sơ đồ trên đây để có các vôn kế được mắc đúng.
Ghi dấu (+) vào một trong hai chốt của vôn kế để có các vôn kế mắc đúng. Vì cực (+) của nguồn sẽ được mắc với cực (+) của vôn kế.
Dưới đây là một số thao tác, đúng hoặc sai khi sử dụng vôn kế:
1. Điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0;
2. Chọn thang đo có giới hạn đo nhỏ nhất;
3. Mắc hai chốt của dụng cụ đo vào hai vị trí cần đo hiệu điện thế, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc về phía cực dương, còn chốt âm được mắc về phía cực âm của nguồn điện;
4. Đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng quy tắc;
5. Chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo;
6. Mắc hai chốt của dụng cụ đo vào hai vị trí cần đo hiệu điện thế, trong đó chốt âm của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt dương được mắc về phía cực âm của nguồn điện;
7. Ghi lại giá trị vừa đo được;
Khi sử dụng vôn kế để tiến hành đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện chưa được mắc vào mạch, thì cần thực hiện những thao tác nào đã nêu ở trên và theo trình tự nào dưới đây?
A. 1 → 2 →3 →4 →7 B. 5 →1 →3 →4 →7
C. 5 →6 →1 →4 →7 D. 1 →5 →3 →4 →7
Đáp án: B
Đầu tiên chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo.
Sau đó, điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0.
Tiếp theo mắc hai chốt của dụng cụ đo vào hai vị trí cần đo hiệu điện thế, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc về phía cực dương, còn chốt âm được mắc về phía cực âm của nguồn điện.
Đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng quy tắc.
Cuối cùng ghi lại giá trị vừa đo được.