0,7 g một anken có thể làm mất màu 16,0 g dung dịch brom (trong C C l 4 ) có nồng độ 12,5%.
1. Xác định công thức phân tử chất A.
2. Viết công thức cấu tạo của tất cả các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử tìm được. Ghi tên từng đồng phân.
để làm mất màu 200g dung dịch brom nồng độ 20% cần dùng 10,5 g anken X có công thức phân tử của X là
\(m_{Br_2}=\dfrac{200\cdot20\%}{100\%}=40g\)
\(\Rightarrow n_{Br_2}=0,25mol\Rightarrow n_{anken}=0,25mol\)
\(\overline{M_{anken}}=\dfrac{10,5}{0,25}=42đvC\)
\(\Rightarrow C_3H_6\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,24l hiđrocacbon thể khí thu được 6,72l CO2 và 5,4 g H2O . Các thể tích khí đo ở đktc . Xác định Công thức phân tử H-C ; viết CTCT của H-C biết rằng hợp chất có thể làm mất màu dung dịch Brom
\(n_{HC}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\\ Vì:n_{CO_2}=n_{H_2O}\\ \Rightarrow Hidrocacbon:Anken\left(Do.td.được.với.Brom\right)\\ Đặt.CTTQ:C_aH_{2a}\left(a\ge2\right)\\ Ta.có:a=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{hidrocacbon}}=\dfrac{0,3}{0,1}=3\\ \Rightarrow CTPT:C_3H_6\\ CTCT:CH_2=CH-CH_3\)
Tham khảo:
Đặt công thức phân tử của A là
CxHyOz CxHy + (x + y/4)O2 → xCO2 + y/2H2O
0,1 0,3 0,3
Ta có:
0,1 : 1 = 0,3 : x → x = 3
0,1 : 1 = (0,3.2) : y → y = 6
Vậy A là C3H6 nhé
TK
Cứ 1 nối đôi trong hợp chất hữu cơ sẽ làm mất màu 1 mol Br2!
nBr2 = 0,05 mol
mà Anken chỉ có 1 nối đôi => tỉ lệ tác dụng giữa Anken và Br2 là 1 : 1
=> nA = nBr2 = 0,05 mol
=> MA = mA / nA = 2,8/0,05 = 56
Công thức phân tử Anken có dạng : CnH2n => MA = 14n = 56
=> n = 4 => A : C4H8!
\(CT:C_nH_{2n}\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0.05\left(mol\right)\)
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_nH_{2n}Br_2\)
\(0.05.........0.05\)
\(M_A=\dfrac{2.8}{0.05}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow14n=56\)
\(\Rightarrow n=4\)
\(CT:C_4H_8\)
Chất khí A là một xicloankan. Khi đốt cháy 672 ml A (đktc), thì thấy khối lượng C O 2 tạo thành nhiều hơn khối lượng nước tạo thành 3,12 g.
1. Xác định công thức phân tử chất A.
2. Viết công thức cấu tạo và tên các xicloankan ứng với công thức phân tử tìm được.
3. Cho chất A qua dung dịch brom, màu của dung dịch mất đi. Xác định công thức cấu tạo đúng của chất A
1.
Khi đốt 1 moi C n H 2 n , khối lượng C O 2 nhiều hơn khối lượng nước 26n gam.
Khi đốt 0,03 mol C n H 2 n , khối lượng C O 2 nhiều hơn khối lượng nước 3,12 g.
2. Các CTCT
3. Chất A làm mất màu nước brom, vậy A phải có vòng ba cạnh, chất A là metylxiclopropan.
Nhận xét sau đây là sai ?
1. Tất cả các anken đều có công thức là C n H 2 n .
2. Tất cả các chất có công thức chung C n H 2 n đều là anken.
3. Tất cả các anken đều làm mất màu dung dịch brom.
4. Tất cả các anken các chất làm mất màu dung dịch brom đều là K M n O 4 .
0,5 mol hiđrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 g brom cho ra sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Xác định công thức phân tử của X.
\(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_X=n_{Br_2}=0.05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow X:anken\)
\(CT:C_nH_{2n}\)
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_nH_{2n}Br_2\)
\(M_{dx}=\dfrac{2\cdot80}{0.6956}=230\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow14n+160=230\)
\(\Rightarrow n=5\)
\(C_5H_{10}\)
Đốt cháy 2,8g chất hữu cơ A gồm 2 nguyên tố, thu được 8,8g CO2. Biết tỉ khối hơi của A so với Hidro là 14
a) Xác định công thức phân tử của A
b) Biết A có thể làm mất màu dung dịch brom. Viết công thức cấu tạo của A và viết phương trình phả ứng đó
Giúp con đi mấy má
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
=> nC = 0,2 (mol)
=> nH = \(\dfrac{2,8-0,2.12}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,2 : 0,4 = 1 : 2
=> CTPT: (CH2)n
Mà MA = 14.2 = 28 (g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C2H4
b) CTCT: \(CH_2=CH_2\)
PTHH: \(CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
Đốt cháy 0,2 mol Hidro Cacbon A thu được 10,8g nước. Biết rằng MA < 45 > 36
a) Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo ( có thể có ) của A
b) Biết A không có mạch vòng, A có thể làm mất màu dung dịch Brom hay không? ( Viết phương trình phản ứng nếu có )
GIÚP BÉ VỚI QUÝ DỊ:((
a) CTPT: CxHy
\(n_{C_xH_y}=0,2\left(mol\right)\); \(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(0,2y=1,2\)
=> y = 6
=> CTPT: CxH6
Mà 36 < MA < 45
=> 30 < 12x < 39
=> 2,5 < x < 3,25
=> x = 3
CTPT: C3H6
CTCT:
\(\left(1\right)CH_2=CH-CH_3\)
(2)
b) A là CH2=CH-CH3
A có thể làm mất màu dd Br2
\(CH_2=CH-CH_3+Br_2\rightarrow CH_2Br-CHBr-CH_3\)
Chất X có công thức phân tử C 4 H 8 . X có thể làm mất màu dung dịch brom và khi tác dụng với HCl tạo ra một sản phẩm duy nhất. Tên chất X đó là
A. xiclobutan.
B. but-1-en.
C. but-2-en.
D. 2 metylprop-1-en.