Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử X O X hóa trị III. Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H 2 S O 4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng a. Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X.
Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử X O X hóa trị III. Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H 2 S O 4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng a. Viết tên, kí hiệu hóa học của X và công thức hóa học của A.
Tên nguyên tố là photpho, kí hiệu hóa học là P.
Công thức hóa học của A là H 3 P O 4
Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử khối của H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của A. Khi nguyên tố X có hóa trị III thì tạo với oxi một oxit M. Thành phần phần trăm khối lượng của oxi trong oxit M là
Giả sử A có n nguyên tử oxi
$\%O = \dfrac{16n}{98}.100\% = 65,31\%$
$\Rightarrow n = 4$
Gọi CTHH của A là $H_3XO_4$
Ta có: $M_A = 3 + X + 16.4 = 98 \Rightarrow X = 31(P)$
Oxit M là $P_2O_3$
$\%O = \dfrac{16.3}{31.2 + 16.3}.100\% = 43,64\%$
Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III . Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiêm 65,31% về khối lượng của A
a) Xác định chỉ sô y và nguyên tử khối của nguyên tố X
b) Viết tên, kí hiệu hóa học của X và công thức hóa học của A
\(CT:H_3\left(XO_y\right)\)
\(M_A=98\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow X+16y=95\left(1\right)\)
\(\%O=\dfrac{16y}{98}\cdot100\%=65.31\%\)
\(\Rightarrow y=4\)
\(\left(1\right):X=31\left(P\right)\)
\(A:\) axit photphoric
\(H_3PO_4\)
Hợp chất X được cấu tạo bởi nguyên tố R hóa trị V và nguyên tố oxi. Biết phân tử khối của hợp chất X bằng 142 đvC. Hợp chất Y được tạo bởi nguyên tố A (hóa trị a, với 1≤a≤3) và nhóm sunfat (SO4), biết rằng phân tử hợp chất X chỉ nặng bằng 0,355 lần phân tử hợp chất Y. Tìm tên của R và A? Viết CTHH của hợp chất X và hợp chất Y ?
Hợp chất X : $R_2O_5$(lập CTHH dựa quy tắc hóa trị)
$M_X = 2R + 5O = 2R + 16.5 = 142\ đvC \Rightarrow R = 31(đvC)$
Vậy R là nguyên tố Photpho, CTHH X : $P_2O_5$
Hợp chất Y : $A_2(SO_4)_a$(lập CTHH dưa quy tắc hóa trị )
$M_Y = 2A + 96a =142 : 0,355 = 400\ đvC$
Với a = 1 thì A = 152 - loại
Với a = 2 thì A = 104 - loại
Với a = 3 thì A = 56 (Fe)
Vậy A là nguyên tố Fe, CTHH Y : $Fe_2(SO_4)_3$
Hợp chất A có khối lượng phân tử nặng gấp 31,5 lần khí Hidro được tạo bởi Hidro và nhóm nguyên tử XOy(hóa trị I) . Biết % khối lượng O trong A bằng 76,19. Hợp chất B tạo bởi 1 kim loại M và nhóm OH . Hợp chất C tạo bởi kim loại M và nhóm XOy có PTK là 213 . Xác định CT A , B , C
Bài 5. Hợp chất Y tạo bởi nguyên tố H và nhóm nguyên tử XOa hóa trị III (X là nguyên tố chưa biết). Biết rằng phân tử Y nặng hơn phân tử SO3 là 18 đvC và nguyên tố chiếm 65,306% về khối lượng của Y. b) Tim nguyên tố X và lập CTHH của Y. a) Tính phân tử khối của Y;
Hợp chất X có phân tử gồm nguyên tử nguyen tố A liên kết với nhóm SO4 trong đó A có hóa trị III. Phân tử X nặng gấp phân tử Hidro 171 lần. Xác đinh CTHH của X
Do A hóa trị III => \(CTHHcủaX:A_2\left(SO_4\right)_3\)
\(M_X=171.2=342\left(đvC\right)\)
Ta có : \(2A+96.3=342\)
=> A=27 (Al)
=>\(CTHHcủaX:Al_2\left(SO_4\right)_3\)
phân tử hợp chất A được tạo bởi một nguyên tử X kết hợp với ba nguyên tử hidro tạo thành hợp chất hidro. trong phân tử khối lượng H chiếm 17,65% a) hỏi X là nguyên tố hóa học nào ? viết kí hiệu hóa học của nguyên tố
b) phân tử A nặng hay nhẹ hơn phân tử oxi bao nhiêu lần
( cho biết Fe=56,H=1,N=14,P=31,C=12,O=16,Cu=64,S=32)
Một phân tử của hợp chất tạo bởi A với nhóm SO 4 là nặng gấp 5 lần phân tử khí oxi. Biết A có hóa trị II, nhóm SO 4 có hóa trị II và nguyên tử khối của: S = 32; O = 16; Zn = 65; Cu = 64; Ca = 40; Mg = 24. Cho biết A thuộc nguyên tố hóa học nào?
\(CTHH:ASO_4\\ PTK_{ASO_4}=NTK_A+NTK_S+4NTK_O=5PTK_{O_2}\\ \Rightarrow NTK_A+32+64=160\\ \Rightarrow NTK_A=64\left(đvC\right)\\ \Rightarrow A\text{ là đồng }\left(Cu\right)\)