Viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu xảy ra) giữa ancol etylic, phenol với mỗi chất sau: natri, natri hiđroxit, nước brom, dung dịch HNO3.
cho 16,3 gam hỗn hợp gồm ancol etylic và phenol tác dụng với natri thu được v lít khí hidro đktc nếu hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 33,1 gam kết tủa trắng 2,4,6-tribromphenol
a. viết phương trình phản ứng xảy ra .
b. tính % theo khôia lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp trên.
a)C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2
Khi tác dụng với nước brom, chỉ có phenol phản ứng
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3(OH)↓ + 3HBr
b)
nC6H2Br3(OH) = 33,1:331 = 0,1 mol
=> nC6H5OH = 0,1mol
=> %mC6H5OH = \(\dfrac{0,1.94}{16,3}.100\%\) = 57,66%
=> %mC2H5OH = 100 - 57,66 = 42,34%
Cho 1,68g Natri oxit tác dụng với nước thu được 250ml dung dịch natri hiđroxit a.Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra b.Tình nồng độ mol của dung dịch thu được ? c.Tính thể rích khí CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch natri hiđroxit trên tao thành natri cacbonat và nước
\(n_{Na_2O}=\dfrac{1.86}{62}=0.03\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(0.03........................0.06\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.06}{0.25}=0.24\left(M\right)\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(0.06...........0.03\)
\(V_{CO_2}=0.03\cdot22.4=0.672\left(l\right)\)
Sửa $1,68 \to 1,86$
a) $Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
b) n Na2O = 1,86/62 = 0,03(mol)
n NaOH = 2n Na2O = 0,06(mol)
=> CM NaOH = 0,06/0,25 = 0,24M
c) $CO_2 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + H_2O$
n CO2 = 1/2 n NaOH = 0,03(mol)
=> V CO2 = 0,03.22,4 = 0,672(lít)
Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hidro ở đktc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Gọi số mol của etanol và phenol lần lượt là x và y (mol)
: Cho 2,3 gam natri tác dụng hết với 100 gam nước thu được dung dịch natri hiđroxit và thoát ra 0,1 gam khí hiđro.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng dung dịch natri hiđroxit thu được.
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Na}+m_{H_2O}=m_{NaOH}+m_{H_2}\)
\(m_{NaOH}=2.3+100-0.1=102.2\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hidro ở đktc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đã dùng.
Số mol Br3C6H2OH = 19,86: 331,0 = 0,0600 (mol)
mphenol = 0,0600. 94,0 = 5,64 g
= 0,2400 mol
= 0,2400 . 46,0 = 11,05 g
Phần trăm khối lượng của etanol là 66,2% phần trăm khối lượng của phenol là 33,8%
Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dd nước Brom vừa đủ thu được 132,4 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol.
a, Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b, Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
a)
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
b)
n phenol = n C6H2Br3OH = 132,4/331 = 0,4 mol
=> m phenol = 0,4.94 = 37,6 gam
n H2 = 6,72/22,4 = 0,3 = 1/2 n phenol + 1/2 n etanol
=> n etanol = (0,3 - 0,4.0,5).2 = 0,2 mol
=> m etanol = 0,2.46 = 9,2 gam
Viết phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa các chất sau:
1. bari clorua và natri photphat.
2. axit photphoric và canxi hiđroxit, tạo ra muối axit ít tan.
3. axit nitric đặc, nóng và sắt kim loại.
4. natri nitrat, axit sunfuric loãng và đồng kim loại.
Phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch :
Sục khí CO2 vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục, trong dung dịch có NaHCO3 được tạo thành. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và giải thích. Nhận xét về tính axit của phenol.
C6H5ONa + CO2 + H2O C6H5OH ↓ + NaHCO3
- Dung dịch bị vẩn đục là do phản ứng tạo ra phenol.
- Nhận xét về tính axit của phenol: Phenol có tính axit yếu hơn nấc thứ nhất của axit cacbonic H2CO3, nên bị axit cacbonic đẩy ra khỏi dung dịch muối.
Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)
Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.
Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.
b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu quỳ tím.
Câu 5: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.
a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2?
b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?
c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?
Câu 6: Cho những oxit sau: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2. Những oxit nào tác dụng với: a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiroxit
Viết phương trình phản ứng xảy ra
Câu 7: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau: Na2SO4 ; HCl; NaNO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ đựng các dung dịch sau: KOH; Ba(OH)2 ; K2SO4; H2SO4; HCl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
hyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyydjyh