Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi:
Sục khí xiclopropan vào trong dung dịch brom.
Cho 5,6 lít hỗn hợp metan (CH4) và etylen (C2H4 ) sục vào dung dịch brom thấy có 16g brom tham gia phản ứng
a/ Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b/ Tính %V của C2H4 trong hỗn hợp, biết các khí đo ở đktc
nBr2 = 16 / 160 = 0.1 (mol)
nhh = 5.6 / 22.4 = 0.25 (mol )
C2H4 + Br2 => C2H4Br2
0.1..........0.1
%VC2H4 = 40%
Câu 3: Cho 3,36 lít hỗn hợp metan và axetilen sục vào dung dịch brom dư thấy có 2,4g brom tham gia phản ứng. a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b) Tính thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu biết các khí đo ở đktc. c) Tính % thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu?
\(n_{hh}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{2,4}{160}=0,015mol\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,0075 0,015 ( mol )
\(V_{C_2H_2}=0,0075.22,4=0,168l\)
\(V_{CH_4}=3,36-0,168=3,192l\)
\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,168}{3,36}.100=5\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-5\%=95\%\)
Cho H2SO4 đặc vào cốc chứa một ít đường saccarozo, thu hỗn hợp khí sau phản ứng rồi sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
Lúc đầu: C12H22O11 + H2SO4 → 12C(đen) + H2SO4.11H2O
Sau đó: C12H22O11 + 24H2SO4 → 12CO2↑ + 24SO2↑ + 35H2O
Khi nhỏ axit H2SO4 đặc vào saccarozo, ta thấy đường nhanh chóng hóa đen, sau đó khối rắn tăng thể tích rất nhanh và thoát khí mùi hắc (SO2). Quan sát phương trình ta thấy chỉ 1 mol đường nhưng tạo ra những (12 + 24 = 35) mol khí, vì vậy thể tích khối rắn tăng lên nhanh.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O
Khí (CO2 + SO2) sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư ta thấy xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa tăng dần đến tối đa và không thay đổi.
Sục khí Cl2 đi qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra
Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O.
Sục khí CO2 vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục, trong dung dịch có NaHCO3 được tạo thành. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và giải thích. Nhận xét về tính axit của phenol.
C6H5ONa + CO2 + H2O C6H5OH ↓ + NaHCO3
- Dung dịch bị vẩn đục là do phản ứng tạo ra phenol.
- Nhận xét về tính axit của phenol: Phenol có tính axit yếu hơn nấc thứ nhất của axit cacbonic H2CO3, nên bị axit cacbonic đẩy ra khỏi dung dịch muối.
Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi: Dẫn hỗn hợp xiclopropan, xiclopentan và hidro đi vào trong ống có bột niken, nung nóng.
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen ( ở đktc ) sục qua dung dịch brom dư thấy có 112 gam brom tham gia phản ứng. a) Hãy viết phương trình hóa học xảy ra b) Tính phần trăm về thể tích và khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp. ( Cho biết : Ca =40; C = 12; O = 16; H =1; Br = 80).
a)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b) Gọi số mol C2H4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\) (1)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
a---->a
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b---->2b
=> a + 2b = \(\dfrac{112}{160}=0,7\) (2)
(1)(2) => a = 0,3 (mol); b = 0,2 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3}{0,5}.100\%=60\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,2}{0,5}.100\%=40\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,3.28}{0,3.28+0,2.26}.100\%=61,765\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{0,2.26}{0,3.28+0,2.26}.100\%=38,235\%\end{matrix}\right.\)
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm được mô tả sau: Hòa tan F e 3 O 4 trong dung dịch H 2 S O 4 đặc nóng dư được dung dịch A và khí B mùi hắc. Sục khí B vào dung dịch brom hoặc dung dịch K M n O 4 đều thấy các dung dịch này bị nhạt màu.
GIÚP EM VỚI Ạ
Cho 7,84 lit hỗn hợp metan và etilen sục vào dung dịch brom dư thấy có 24g brom tham gia phản ứng.
a, Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
b, Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu, biết các khí đo ở đktc.
c. Tính khối lượng sản phẩm thu được
a, \(n_{hh}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
\(n_{Br2}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\)
\(CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow CH_2+CH_2\)
/Br /Br
0,15mol<----- 0,15mol
\(nC_2H_4=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow nCH_3=0,35-0,15=0,2\left(mol\right)\)
\(\%VCH_4=\%nCH_4=\dfrac{0,2}{0,35}.100\%=57,14\%\)
\(\%VC_2H_4=100-57,14=42,86\%\)