Cho những chất sau : đồng, các hợp chất của đồng và axit sunfuric. Hãy viết những phương trình hoá học điều chế đồng(II) sunfat từ những chất đã cho, cần ghi rõ các điều kiện của phản ứng.
có những chất sau : sắt , lưu huỳnh , axit sunfuric loãng : a) hãy trình bày phương pháp điều chế hidro sunfua từ các chất trên ; b) viết các phương trình hóa học của phản ứng và cho biết vai trò của lưu huỳnh trong phản ứng .
PT:
Fe + S-->FeS (to)
FeS + H2SO4-->H2S + FeSO4
Vai trò:chất oxi hóa
1.Cho những chất sau: đồng,các hợp chất của đồng và axit sunfuric.Hãy viết những phương trình hóa học điều chế đồng(II) sunfat từ những chất đã cho , cần ghi rõ các điều kiện của phản ứng.
2.Có 4 lọ không nhãn,mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là HCl, H2SO4,NaCl, Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học.Viết PTHH..
- Trích lần lượt các chất ra ống thử
- Cho dung dịch AgNO3 vào từng mẫu thử mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là HCl và NaCl
HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3- Sau đó ta chia bốn dung dịch đó làm hai nhóm
+ Nhóm 1 : HCl ; NaCl
+ Nhóm 2 : H2SO4 ; Na2SO4
- Sau đó cho quỳ tím vào hai nhóm
+ Ở nhóm 1 : mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl còn lại là NaCl
+ Ở nhóm 2 : mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4 còn lại là Na2SO4
1.Cho những chất sau: đồng,các hợp chất của đồng và axit sunfuric.Hãy viết những phương trình hóa học điều chế đồng(II) sunfat từ những chất đã cho , cần ghi rõ các điều kiện của phản ứng.
Cu + 2H2SO4 (đặc) -> CuSO4 + SO2 + 2H2O (đk: to)
CuO + H2SO4 -> H2O + CuSO4 (đk: ko có)
Cu(OH)2 + H2SO4 -> 2H2O + CuSO4 (đk: ko có)
CuCO3 + H2SO4 -> CuSO4 + CO2 + H2O (dk: ko có)
2.Có 4 lọ không nhãn,mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là HCl, H2SO4,NaCl, Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học.Viết PTHH..
– Cho vài ml dd làm mẫu thử vào từng ống nghiệm và đánh số thứ tự tương ứng.
– Cho 1 mẩu quỳ tím vào từng mẫu thử rồi quan sát:
+ Nếu quỳ tím trong ống nghiệm có màu đỏ thì đó là dd HCl và dd H2SO4 (nhóm A)
+ Nếu quỳ tím không đổi màu thì đó là dd NaCl và dd Na2SO4 (nhóm B)
– Cho vào mỗi mẫu thử nhóm A vài ml dd BaCl2
+ Mẫu thử nào tác dụng với BaCl2 , tạo kết tủa trắng thì đó là dd H2SO4:
PTHH: H2SO4 + BaCl2 –> BaSO4 + 2HCl
+ Mẫu thử không tác dụng với dd BaCl2 thì đó là dd HCl
– Cho vào mỗi mẫu thử nhóm B vài ml dd Ba(OH)2
+ Mẫu thử nào tác dụng với Ba(OH)2 , tạo kết tủa trắng thì đó là dd Na2SO4:
PTHH: Na2SO4 + Ba(OH)2 –> BaSO4 + 2NaOH
+ Mẫu thử không tác dụng với dd Ba(OH)2 thì đó là dd NaCl
2.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là HCl, H2SO4 (I)
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là NaCl, Na2SO4 (II)
- Cho AgNO3 vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là HCl
AgNO3 + HCl \(\rightarrow\) AgCl + HNO3
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là H2SO4
- Tiếp tục cho AgNO3 vào nhóm II
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là NaCl
NaCl + AgNO3 \(\rightarrow\) AgCl + NaNO3
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là Na2SO4
Cho những chất sau: nước, lưu huỳnh dioxit, đồng (II) oxit, cacbon dioxit, canxi oxit, magie oxit. Hãy cho biết những chất nào có thể điều chế bằng :
a. Phản ứng hóa hợp (viết phương trình hóa học)
b. Phản ứng phân hủy (viết phương trình hóa học)
a) Phản ứng hóa hợp: Nước, SO2, CO2.
b) Phản ứng phân hủy: MgO, CaO, CuO
(Anh viết dựa trên những cái thường gặp á)
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{^{to}}H_2O\\ C+O_2\underrightarrow{^{to}}CO_2\\ S+O_2\underrightarrow{^{to}}SO_2\\ Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{to}}MgO+H_2O\\ Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{to}}CuO+H_2O\\ CaCO_3\underrightarrow{^{to}}CaO+CO_2\)
Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric ? Axit sunfuric tác dụng với đồng(II) oxit.
Viết các phương trình hoá học và giải thích.
Hướng dần
- Viết hai phương trình hoá học.
- Muốn điều chế n mol CuSO 4 thì số mol H 2 SO 4 trong mỗi phản ứng sẽ là bao nhiêu ?
Từ đó rút ra, phản ứng của H 2 SO 4 với CuO sẽ tiết kiệm được H 2 SO 4
Ta có phương trình:
CuO + H 2 SO 4 → CuSO 4 + H 2 O
Cho những chất sau : Na 2 CO 3 , Ca OH 2 , NaCl. Từ những chất đã cho, hãy viết các phương trình hoá học điều chế NaOH.
Điều chế NaOH từ những chất đã cho :
- Dung dịch Na 2 CO 3 tác dụng với dung dịch Ca OH 2 :
Na 2 CO 3 + Ca OH 2 → CaCO 3 ↓ + 2NaOH (1)
- Điện phân dung dịch NaCl trong thùng điện phân có vách ngăn :
2NaCl + 2 H 2 O → 2NaOH + H 2 + Cl 2
Hãy cho biết những phản ứng hoá học nào trong bảng có thể dùng để điều chế các muối sau (Bằng cách ghi dấu x (có) và dấu o (không) vào những ô tương ứng) :
Natri clorua.
Đồng clorua.
Viết các phương trình hoá học.
Viết các phương trình hóa học của phản ứng từ (1) đến (10) .
PHẢN ỨNG HÓA HỌC | Axit + Bazơ | Axit + Oxit bazơ | Axit + Kim loại | Axit + Muối | Muối + Muối | Kim loại + Phi kim |
NaCl | x(l) | x(2) | 0 | x(3) | x(4) | x(5) |
CuCl 2 | x(6) | x(7) | 0 | x(8) | x(9) | x(10) |
1/ HCl + NaOH → NaCl + H 2 O
6/ 2HCl + Cu OH 2 → CuCl 2 + 2 H 2 O
2/ 2HCl + Na 2 O → 2NaCl + H 2 O
7/ 2HCl + CuO → CuCl 2 + H 2 O
3/ 2HCl + Na 2 CO 3 → 2NaCl + H 2 O + CO 2
8/ 2HCl + CuCO 3 → CuCl 2 + H 2 O + CO 2
4/ Na 2 SO 4 + BaCl 2 → 2NaCl + BaSO 4
9/ CuSO 4 + BaCl 2 → CuCl 2 + BaSO 4
5/ 2Na + Cl 2 → NaCl
10/ Cu + Cl 2 → Cu Cl 2
Từ etilen, viết các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện) điều chế các chất sau : axit axetic, etyl axetat.
Tiến hành điều chế các chất theo sơ đồ chuyển đổi sau :
C 2 H 4 → C 2 H 5 OH → CH 3 COOH → CH 3 COO C 2 H 5
C 2 H 4 + H 2 O → C 2 H 5 OH
C 2 H 5 OH + O 2 → CH 3 COOH + H 2 O
CH 3 COOH + C 2 H 5 OH → CH 3 COO C 2 H 5 + H 2 O
Từ SiO2 và các hoá chất cần thiết khác, hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế axit silixic.
\(SiO_2+2NaOH_{\left(đặc,nóng\right)}\) \(\rightarrow\) \(Na_2SiO_3+H_2O\)
\(Na_2SiO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Na_2CO_3+H_2SiO_3\)
Người ta có thể điều chế axit axetic xuất phát từ một trong các hiđrocacbon dưới đây (cùng với các chất vô cơ cần thiết):
1. metan; 2. etilen;
3. axetilen; 4. butan.
Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các quá trình đó, có ghi rõ điểu kiện phản ứng.