So với các triều đại trước, cuộc đấu tranh của nông dân thời Nguyễn có điểm gì khác?
Ý không phản ánh đúng chính xác điểm khác biệt của phát triển đấu tranh của nông dân thời Nguyễn so với những triều đại trước là
A. Số lượng các cuộc đấu tranh lớn hơn rất nhiều
B. Diễn ra trên khắp cả nước, có cả các cuộc nổi dậy của binh lính, các dân tộc thiểu số,…
C. Diễn ra liên tục, phong trào này chưa chấm dứt thì phong trào khác lại nổi lên
D. Các phong trào diễn ra liên tục vào cuối triều đại
So với các triều đại trước, cuộc đấu tranh của nông dân thời Nguyễn có điểm gì khác?
So sánh với những triều đại trước:
- Quy mô lớn nhất: Số lượng nhiều nhất (hơn 400 cuộc lớn, nhỏ), địa bàn từ Bắc (Nông Văn Vân, Cao Bá Quát...) vào Nam (Lê Văn Khôi) rộng nhất. Lực lượng tham gia đông đảo.
- Lực lượng tham gia và mục đích:
Mục đích chung là lật đổ triều đình phong kiến. Nhưng ở thời Nguyễn, có nhiều lực lượng tham gia nên mỗi lực lượng lại có mục đích riêng (nông dân, nho sĩ, tướng lĩnh)
Lực lượng phong phú, đông đảo hơn các triều đại trước.
Điểm khác biệt căn bản về tinh thần chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam so với triều đình nhà Nguyễn là gì?
A. Thái độ chiến đấu không kiên định, dễ thỏa hiệp
B. Khuất phục trước sức mạnh của thực dân Pháp
C. Kiên quyết đấu tranh chống Pháp tới cùng
D. Phối hợp với Pháp lật đổ triều Nguyễn
Điểm khác biệt căn bản về tinh thần chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam so với triều đình nhà Nguyễn là gì?
A. Thái độ chiến đấu không kiên định, dễ thỏa hiệp
B. Khuất phục trước sức mạnh của thực dân Pháp
C. Kiên quyết đấu tranh chống Pháp tới cùng
D. Phối hợp với Pháp lật đổ triều Nguyễn
Phong trào đấu tranh của nông dân dưới triều Nguyễn diễn ra
A. vào cuối triều đại nhà Nguyễn.
B. ngay khi Nhà Nguyễn vừa lên cầm quyền.
C. khi Nhà Nguyễn đã lên cầm quyền một thời gian.
D.khi Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.
So với cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi, phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân Mĩ Latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì khác biệt
A. Nhân dân Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
B. Lãnh đạo phong trào đấu tranh thuộc về giai cấp vô sản.
C. Nhân dân Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.
D. Diễn ra dưới sự lãnh đạo của tổ chức liên minh khu vực.
Câu 33: Các cuộc nổi dậy của nhân dân thời Nguyễn thất bại xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu nào?
a. sự hùng mạnh của quân triều đình
b. mạng tính tự phát, thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn
c. triều đình Nguyễn cấu kết với thực dân Pháp để đàn áp
d. triều đình Nguyễn tiến hành chia rẽ, mua chuộc
Câu 34: "Bình Dương, Bồ Bản vô Nghiêu Thuấn
Mục Dã, Minh Điều hữu Vô Thang"
Hai câu thơ trên là khẩu hiệu hành động của cuộc khởi nghĩa nào?
a. Lê Duy Mật
b. Nông Văn Vân
c. Cao Bá Quát
d. Lê Văn Khôi
Câu 35: Nghĩa quân lập căn cứ ở Trà Lũ (Nam Định), đánh nhau hàng chục trận lớn với quân triều đình. “Khi lâm trận thì đàn bà con gái cũng cầm giáo mác mà đánh”. Đó là cuộc khởi nghĩa nào?
a. Khởi nghĩa Phan Bá Vành (1821 - 1827)
b. Khởi nghĩa Lê Văn Khôi (1833 - 1835)
c. Khởi nghĩa Nông Văn Vân (1833 - 1835)
d. Khởi nghĩa Cao Bá Quát (1854 - 1856)
Câu 36: Nhân tố nào khiến cho kĩ thuật thế kỉ XVIII đạt được nhiều thành tựu vượt bậc so với thời kỳ trước?
a. Sự khuyến khích của nhà nước.
b. Tiếp xúc với kĩ thuật tiên tiến của phương Tây.
c. Nhân dân hăng say lao động sản xuất.
d. Do có nhiều đơn đặt hàng từ phương Tây.
Câu 37: Sự phát triển vượt bậc của kĩ thuật đóng tàu của Việt Nam được đánh dấu bằng sự kiện nào?
a. Nguyễn Văn Tú được nghề làm đồng hồ và kính thiên lý
b. đóng được tàu chạy bằng hơi nước
c. chế tạo được máy xẻ gỗ chạy bằng sức nước
d. chế tạo được tàu chạy bằng than
33. B
34. C
35. A
36. B
37. B
Gấu thanh lịch =))) x6
Câu 33: Các cuộc nổi dậy của nhân dân thời Nguyễn thất bại xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu nào?
a. sự hùng mạnh của quân triều đình
b. mạng tính tự phát, thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn
c. triều đình Nguyễn cấu kết với thực dân Pháp để đàn áp
d. triều đình Nguyễn tiến hành chia rẽ, mua chuộc
Câu 34: "Bình Dương, Bồ Bản vô Nghiêu Thuấn
Mục Dã, Minh Điều hữu Vô Thang"
Hai câu thơ trên là khẩu hiệu hành động của cuộc khởi nghĩa nào?
a. Lê Duy Mật
b. Nông Văn Vân
c. Cao Bá Quát
d. Lê Văn Khôi
Câu 35: Nghĩa quân lập căn cứ ở Trà Lũ (Nam Định), đánh nhau hàng chục trận lớn với quân triều đình. “Khi lâm trận thì đàn bà con gái cũng cầm giáo mác mà đánh”. Đó là cuộc khởi nghĩa nào?
a. Khởi nghĩa Phan Bá Vành (1821 - 1827)
b. Khởi nghĩa Lê Văn Khôi (1833 - 1835)
c. Khởi nghĩa Nông Văn Vân (1833 - 1835)
d. Khởi nghĩa Cao Bá Quát (1854 - 1856)
Câu 36: Nhân tố nào khiến cho kĩ thuật thế kỉ XVIII đạt được nhiều thành tựu vượt bậc so với thời kỳ trước?
a. Sự khuyến khích của nhà nước.
b. Tiếp xúc với kĩ thuật tiên tiến của phương Tây.
c. Nhân dân hăng say lao động sản xuất.
d. Do có nhiều đơn đặt hàng từ phương Tây.
Câu 37: Sự phát triển vượt bậc của kĩ thuật đóng tàu của Việt Nam được đánh dấu bằng sự kiện nào?
a. Nguyễn Văn Tú được nghề làm đồng hồ và kính thiên lý
b. đóng được tàu chạy bằng hơi nước
c. chế tạo được máy xẻ gỗ chạy bằng sức nước
d. chế tạo được tàu chạy bằng than
Cách tổ chức quân đội thời Lý có gì khác so vói các triều đại trước đó? Theo em, chính sách “ngụ binh ư nông” có ý nghĩa gì?
Ngụ binh ư nông (chữ Hán: 寓兵於農), theo nghĩa tiếng Việt là "gửi binh ở nông: gửi quân vào nông nghiệp, cho binh lính lao động, sản xuất tại địa phương trong một khoảng thời gian xác định", là chính sách xây dựng lực lượng quân sự thời phong kiến ở Việt Nam, áp dụng từ thời nhà Đinh đến thời Lê sơ.
Phong trào đấu tranh của nông dân chống triều Nguyễn diễn ra khi
A. cuối thời nhà Nguyễn
B. nhà Nguyễn vừa lên cầm quyền
C. nhà Nguyễn lên cầm quyền một thời gian
D. nhà Nguyễn tỏ ra bất lực
Chính sách cai trị cấp huyện của các triều đại phong kiến phương Bắc từ thế kỉ I đến VI có điểm gì khác so với thời kì trước?
A. Để Lạc tướng cai trị các huyện.
B. Đưa người Hán sang làm Huyện lệnh.
C. Đưa người sang sinh sống cùng người Việt
D. Đứng đầu châu là Thứ sử
Đáp án A
- Thời kì trước (từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I): dưới quận là các huyện, các Lạc tướng vẫn cai trị như cũ.
- Từ sau cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (từ thế kỉ I đến thế kỉ VI), nhà Hán đưa người Hán sang thay người Việt làm Huyện lệnh, trực tiếp cai quản các huyện.
=> Nhà Hán đã bắt đầu tăng cường sự cai trị đến tận địa phương