Chọn đáp án đúng: Vận tốc phụ thuộc vào
A. quãng đường chuyển động.
B. thời gian chuyển động.
C. cả A và B đúng.
D. cả A và B sai
Trong chuyển động thẳng đều:
A. quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với tốc độ v.
B. tọa độ x tỉ lệ thuận với tốc độ v.
C. tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
D. quãng đường đi được S tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Chọn đáp án đúng.
Chọn D.
Trong chuyển động thẳng đều vận tốc không đổi trong suốt quá trình nên quãng đường đi được S tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Công có thể biểu thị bằng tích của
A. Năng lượng và khoảng thời gian
B. Lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian
C. Lực và quãng đường đi được
D. Lực và vận tốc
Chọn đáp án đúng
Chọn C.
Vì trong trường hợp góc α = 0 hay cosα = 1 thì công có thể được biểu thị bằng tích của lực và quãng đường đi được.
Câu nào đúng?
A. Tốc độ dài của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bán kính quĩ đạo.
B. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bán kính quĩ đạo.
C. Với v và ω cho trước, gia tốc hướng tâm phụ thuộc vào bán kính quĩ đạo.
D. Cả ba đại lượng trên không phụ thuộc vào bán kính quĩ đạo.
A sai vì tốc độ dài của chuyển động tròn đều không phụ thuộc vào bán kính quĩ đạo.
B sai vì tốc độ góc là góc vật quét được trong 1s nên trong chuyển động tròn đều nó không phụ thuộc vào bán kính quĩ đạo.
→ D sai
Chọn C. Với v và ω cho trước, gia tốc hướng tâm phụ thuộc vào bán kính quĩ đạo vì:
Chọn câu đúng trong các câu sau? A. Trong chuyển động chậm dần đều, vecto gia tốc luôn cùng chiều với vecto vận tốc. B. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng hoặc giảm đều theo thời gian. C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có quãng đường tăng đều theo thời gian. D. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, vecto gia tốc luôn cùng chiều với vecto vận tốc.
một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong một khoảng thời gian quy định là t. Nếu xe chuyển động ừ A đến B với vận tốc v1 = 48km/h , xe sẽ đến B sớm hơn 18 phút so với thời gian quy định. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v2 = 12km/h , xe sẽ đến B trễ hơn hơn 27 phút so với thời gian quy định
a) Tìm chiều dài quãng đường AB và hời gian quy định t.
b) Để chuyển động từ A đến B đúng thời gian quy định t,xe chuyển động từ A đến C ( trên AB) với vận tốc v1=48km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc v2=12km/h . Tìm chiều dài quãng đường AC.
Công có thể biểu thị bằng tích của
A. Năng lượng và khoảng thời gian.
B. Lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian.
C. Lực và quãng đường đi được.
D. Lực và vận tốc.
Chọn đáp án đúng.
Một vật chuyển động từ A đến B cách nhau 520m .Trong nửa đoạn đường đầu với vận tốc v1 =5m/s .Nửa đoạn đường còn lại ,vật chuyển động với vận tốc v2 =7m/s .Tính : a)thời gian vật đi hết quãng đường trên b)vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường Mong giải giúp e vs ạ e cần gấp .E cảm ơn
a) Thời gian vật đi hết quãng đường trên:
\(t_{tổng}=t_1+t_2=\dfrac{S_1}{v_1}+\dfrac{S_2}{v_2}=\dfrac{520:2}{5}+\dfrac{520:2}{7}=\dfrac{624}{7}\left(s\right)\)
b) Thời gian vật đi quãng đường T1 và quãng đường T2:
\(\left\{{}\begin{matrix}t_1=\dfrac{S_1}{v_1}=\dfrac{520:2}{5}=52\left(s\right)\\t_2=\dfrac{S_2}{v_2}=\dfrac{520:2}{7}=\dfrac{260}{7}\left(\dfrac{m}{s}\right)\end{matrix}\right.\)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường:
\(v_{tb}=\dfrac{S_1+S_2}{t_1+t_2}=\dfrac{520}{52+\dfrac{260}{7}}=\dfrac{35}{6}\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Một ô tô đi quãng đường AB với vận tốc 70km/h. Khi từ B về A xe đi với vận tốc 50km/h. Biết thời gian
xe chuyển động trên đường cả đi lẫn về là 6 giờ. Tính thời gian đi, thời gian về và chiều dài quãng đường AB.
Lời giải:
Thời gian đi quãng đường $AB$: $\frac{AB}{70}$ (h)
Thời gian về quãng đường $AB$: $\frac{AB}{50}$ (h)
Theo bài ra ta có: $\frac{AB}{70}+\frac{AB}{50}=6$
$AB.\frac{6}{175}=6$
$\Rightarrow AB=175$ (km)
Thời gian đi: $\frac{AB}{70}=\frac{175}{70}=2,5$ (h)
Thời gian về: $6-2,5=3,5$ (h)
Tính vận tốc trung bình trên toàn bộ quãng đường trong các trương hợp câu a và b sau:
a) Một ô tô trong quãng đường đầu chuyển động với vận tốc không đổi v1, trong quãng đường còn lại chuyển động với vận tốc không đổi v2. Đáp án: 2v1.v2/(v1+v2)
b) Một ô tô trong nửa thời gian đầu chuyển động với vận tốc không đổi v1, trong nửa thời gian còn lại chuyển động với vận tốc không đổi v2. Đáp án : (v1+v2)/2
c) So sánh các vận tốc trung bình tính được trong hai câu trên.
1. Thời gian (t) ,độ dài quãng đường (s) và vận tốc của chuyển động (v) liên hệ với nhau bằng hệ thức :
A . t = s.v B . s = v/t C . v = t/s D . t = s/v
2. Độ dài quãng đường (s) đi được trong thời gian (t) và vận tốc của chuyển động liên hệ với nhau bằng hệ thức :
A . v = s.t B . s = v.t C . v = t/s D . t = s/v