Từ cảm thán nào có thể điền được vào chỗ trống trong câu sau:
“Cô đơn…… là cảnh thân tù!”.
A. thay
B. hỡi ơi
C. trời ơi
D. ôi
Bài 1: Hãy đặt câu với các từ cảm thán sau: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi, thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào…
Hãy cho biết các câu trong những đoạn trích sau có phải đều là câu cảm thán không? Vì sao?
a) Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! Thế đê không sao cự lại được với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất.
(Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)
b) Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
(Thế Lữ, Nhớ rừng)
c) Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi. Tôi đã phải trải cảnh như thế. Thoát nạn rồi, mà còn ân hận quá, ân hận mãi.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
a, Câu cảm thán: "Than ôi! Lo thay! Nguy thay!
→ Có dấu chấm than kết thúc câu kết hợp bộc lộ sự lo lắng trước tình thế nguy kịch khi đê sắp vỡ.
b, Câu cảm thán: " Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!"
→ Bộc lộ khát vọng, tình cảm nhớ mong chốn cũ, rừng xưa của con hổ.
c, Câu cảm thán: "Chao ôi… mình thôi"
→ Sự hối tiếc, ân hận trước những hành động hung hắng, hống hách của Dế Mèn
câu sau có phải câu cảm thán không:"hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!"
câu trên có phải câu cảm thán
câu này là câu cảm thán
bài 1: Cho các từ cảm thán sau: ôi, biết bảo, thay, biết bao nhiêu, trời ơi, hỡi ơi, hãy điền vào chỗ trống:
1, tôi thích thú.... khi ngồi vào bàn ăn
2, cô đơn... là cảnh thân tù
3,...! quê hương ta đẹp quá!
4,.....! cha mẹ ơi!
5, đau đớn thay thân phận đàn bà
....thân ấy biết là mấy thân
6, ôi bác hồ ơi, những xế chiều
nghìn thu nhớ bác.....
Trả lời:
1, Tôi thích thú biết bao khi ngồi vào bàn ăn
2, Cô đơn thay là cảnh thân tù
3, Ôi! Quê hương ta đẹp quá!
4, Trời ơi! Cha mẹ ơi!
5, Đau đớn thay thân phận đàn bà
Hỡi ơi thân ấy biết là mấy thân
6, Ôi Bác Hồ ơi, những xế chiều
Nghìn thu nhớ Bác biết bao nhiêu!
1 .biết bao
2. thay
3. Trời ơi
4 . Ôi
5 . Hỡi ơi
6. Biết bao nhiêu
1. Tôi thích thú biết bao khi ngồi vào bàn ăn.
2. Cô đơn thay là cảnh thân tù.
3. Ôi/ Trời ơi ! Quê hương ta đẹp quá !
4. Ôi/ Trời ơi ! Cha mẹ ơi !
5. Đau đớn thay thân phận đàn bà
Hỡi ơi thân ấy biết là mấy thân.
6. Ôi Bác Hồ ơi, những xế chiều
Nghìn thu nhớ Bác biết bao nhiêu !
Câu 1: Những câu hát than thân của người phụ nữ thường được mở đầu bằng từ hoặc cụm từ nào ?
A. Thương thay B. Thân em C. Em như D. Ai
Câu 2: Mục đích chủ yếu của truyện ngụ ngôn là gì ?
A. Kể chuyện B. Thể hiện tình cảm C. Gửi gắm ý tưởng, bài học D. Truyền đạt kinh nghiệm
Câu 3: Địa danh nào không phù hợp khi điền vào chỗ trống trong câu ca dao sau : “ Đường vô xứ ...... quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ . Ai vô xứ ..... thì vô”
A. Xứ Huế B. Xứ Lạng C. Xứ Nghệ D. Xứ Quảng
Mình nghĩ câu 1 là B. Thân em đấy ạ. Bởi vì câu hỏi có nêu "những câu hát than thân của người phụ nữ..", còn "Thương thay" là than thân nói chung thôi ạ.
Câu 1:A Câu 2:D Câu 3: B
6. Xác định quan hệ từ trong câu sau: “Tôi và An là đôi bạn thân từ tấm bé.”
a. Và. b. Là. c. Tôi. d. Tất cả đều đúng.
7. Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong ngoặc đơn: “(...) trời cứ mưa mãi (...) đường sẽ ngập nước.”
a. Tuy ... nhưng ... b. Càng ... càng ... c. Hễ ... thì ... d. Giá mà ... thì ...
6. Xác định quan hệ từ trong câu sau: “Tôi và An là đôi bạn thân từ tấm bé.”
a. Và. b. Là. c. Tôi. d. Tất cả đều đúng.
7. Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong ngoặc đơn: “(...) trời cứ mưa mãi (...) đường sẽ ngập nước.”
a. Tuy ... nhưng ... b. Càng ... càng ... c. Hễ ... thì ... d. Giá mà ... thì ...
ĐẶT 5 CÂU CẢM THÁN VỚI TỪ: CHAO ÔI, BIẾT BAO, THAY, THAN ÔI, HỠI ÔI.
:v
Chao ôi!Sao hôm nay trời lại nắng thế này!
Thật oan uổng biết bao!
Than ôi!Sao đời tôi khổ thế!
Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1: Tục ngữ, thành ngữ nào nói về tình cảm gia đình
A. Anh em như thể tay chânB. Một nắng hai sươngC. Xấu người đẹp nếtCâu hỏi 2: Từ nào viết đúng chính tả?
A. Sôn saoB. Xao xuyếnC. Buổi xángD. Xóng biểnCâu hỏi 3:
Điền vào chỗ trống cặp quan hệ từ phù hợp để tạo ra câu biểu thị quan hệ tương phản: “….. trời mưa rất to ………Lan vẫn đi thăm bà ngoại bị ốm?
A. Nếu - thìB. Tuy - nhưngC. Do - nênD. Vì - nênCâu hỏi 4: Từ nào có nghĩa là “dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm”?:
A. Lạc quanB. Chiến thắngC. Dũng cảmD. Chiến côngCâu hỏi 5: Chọn quan hệ từ phù hợp vào chỗ chấm để hoàn thành câu văn: “Lan… học giỏi mà còn hát rất hay.”?
A. Không nhữngB. VìC. DoD. Mặc dùCâu hỏi 6: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ:
“Thân gầy guộc, lá mong manh
Mà sao nên lũy nên thành tre ơi?”
(Tre Việt Nam, Nguyễn Duy).
A. Nhân hóaB. So sánhC. Điệp ngữD. Cả 3 đáp án saiCâu hỏi 7: Trong bài văn tả người, phần nào “nêu cảm nghĩ về người được tả” ?
A. Mở bàiB. Thân bàiC. Kết bàiD. Cả 3 đáp ánCâu hỏi 8: Chỉ ra cặp từ trái nghĩa trong câu thơ:
“Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy.”
(“Hạt gạo làng ta”, Trần Đăng Khoa, SGK TV5, Tập 1, tr.139)
A. Ngoi, lênB. Xuống, ngoiC. Cua, cấyD. Lên, xuốngCâu hỏi 9:
Trong câu: “Giữa dòng, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đó thầm lặng lẽ xuôi dòng.”, các vế câu được nối với nhau bằng quan hệ từ nào?
A. CốB. RồiC. XuôiD. GiữaCâu hỏi 10:
Từ “lồng” trong 2 câu thơ: “Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.” và “Mua được con chim tôi nhốt ngay vào lồng.” có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Từ trái nghĩaB. Từ đồng nghĩaC. Từ đồng âmD. Cả 3 đáp án trênBài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc……… bấy nhiêu.
Câu hỏi 2:
Từ “no” trong câu: “Những cánh diều no gió,” là từ mang nghĩa ……
Câu hỏi 3:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Câu ghép là câu do ……. vế câu ghép lại.”
Câu hỏi 4:
Điền chữ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:
“Tre già …..e bóng măng non
Tình sâu nghĩa nặng mãi còn ngàn năm.”
Câu hỏi 5:
Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống để hoàn thiện câu: “Mạnh dùng sức, …….. dùng mưu.”
Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
“Nói chín thì nên làm mười
Nói mười làm chín kẻ cười người ……..
Câu hỏi 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
Chim trời ai dễ đếm lông
Nuôi con ai dễ kể …….. tháng ngày.
Câu hỏi 8:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Các từ “trong veo, trong vắt, trong xanh” là các từ đồng………..
Câu hỏi 9: Điền từ phù hợp để hoàn thành câu ca dao sau:
“Thịt mỡ ……… hành câu đối đỏ
Cây nêu tràng pháo bánh chưng xanh.”
Câu hỏi 10:
Điền từ chỉ phù hợp vào chỗ trống: Ngựa màu đen gọi là ngựa …..
1.A
2. B
3.B
4. C
5. A
6. A
7. C
8. D
9. B
10. C
Bài 3:
1. tấc vàng
2. nghĩa chuyển
3. từ hai vế câu
4. che bóng
5. yếu
6. chê
7. công
8. nghĩa
9. dưa
10. ô
Trong những từ ngữ in đậm ở các câu dưới đây, từ ngữ nào không phải là thán từ?
A. Trời ơi! Nắng quá!
B. Ôi! Đất nước đẹp vô cùng!
C. Vâng, con đã nghe.
D. Ông ấy chính là thầy hiệu trưởng
giúp mik với ạ